Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric
C0/0 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,02 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol CuO
b) Sau phản ứng thu được : CuSO4 và H2SO4 còn dư
Số mol của đồng sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,02 . 160
= 3,2 (g)
Số mol của dư của dung dịch axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,2 - (0,02 . 1)
= 0,18 (g)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,18 . 98
= 17,64 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 1,6 + 100
= 101 , 6 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng sunfat
Co/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
C% CuSO4 nhé, viết nhầm là CuSO4 dư chứ kết quả thì vẫn đúng nhé bạn Phạm Mạnh Kiên
\(n_{FeO}=\dfrac{10,8}{72}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{100\%}:98=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2O\)
0,15----> 0,15 -----> 0,15----->0,15
Xét \(\dfrac{10}{49}:1>\dfrac{0,15}{1}\) => axit dư.
Sau khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch có:
\(m_{H_2SO_4}=\left(\dfrac{10}{49}-0,15\right).98=5,3\left(g\right)\)
\(m_{FeSO_4}=0,15.152=22,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
nFeO = 0,15 mol
FeO + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2O
0,15.....0,3..........0,15.......0,15
\(\Rightarrow\) mHCl = 0,3.36,5 = 10,95 (g)
\(\Rightarrow\) C%HCl = \(\dfrac{10,95.100\%}{100}\) = 10,95%
\(\Rightarrow\) C%muối sau phản ứng = \(\dfrac{19,05.100\%}{100}\) = 19,05%
\(\)
a)+b)nCuO=1,6:80=0,02(mol)
\(m_{H_2SO_4}\)=19,6%.100=19,6(g)
=>\(n_{H_2SO_4}\)=19,6:98=0,2(mol)
* PTHH:
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,02....0,02........0,02...............(mol)
Ta có:\(\dfrac{n_{CuO}}{1}\)<\(\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1}\)(0,02<0,2)=>CuO hết;H2SO4 dư.Tính theo CuO
Theo PTHH:\(m_{CuSO_4}\)=0,02.160=3,2(g)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)=0,2-0,02=0,18(mol)
=>\(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)=0,18.98=17,64(g)
Ta có:mdd(sau)=1,6+100=101,6(g)
=>C%CuO=\(\dfrac{3,2}{101,6}\).100%=3,15%
=>\(C_{\%H_2SO_4}\)=\(\dfrac{17,64}{101,6}\).100%=17,36%
nCuO = \(\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\) ; n\(H_2SO_4\) =\(\dfrac{100.19,6}{100.98}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH:
CuO + H2SO4 ----> CuSO4 + H2O
0,02.......0,2.......................................(mol)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\) (Tính theo nCuO = 0,02 mol)
b) Các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc gồm H2SO4 dư và CuSO4.
Ta có: n\(H_2SO_4\left(pứ\right)\) = nCuO = 0,02 (mol)
=> n\(H_2SO_4\left(dư\right)\) = 0,2 - 0,02 = 0,18 (mol)
=> m\(H_2SO_4\left(dư\right)\) = 0,18 . 98 = 17,64 (gam)
và: n\(CuSO_4\) = nCuO = 0,02 (mol)
=> m\(CuSO_4\) = 0,02 . 160 = 3,2 (gam)
mà: mdd sau pứ = 1,6 + 100 = 101,6 (gam)
Vậy: C%\(H_2SO_4\left(dư\right)\) = \(\dfrac{17,64}{101,6}.100\%\simeq17,36\%\)
và: C%\(CuSO_4\) = \(\dfrac{3,2}{101,6}.100\%\simeq3,15\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,4
0,1 0,2
0 0,2 0,1 0,1
\(a,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b,m_{dd}=6,5+0,4.36,5+50-0,1.2=70,9\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{70,9}.100\%=19,18\%\)
a. Ta có: mNaOH=\(\frac{200.20}{100}=40\left(g\right)\)
pt : NaOH + HCl --------> NaCl + H2O
theo pt: 40g 36,5g 58,5g 18g
theo đề: 40g 36,5g 58,5g
=>\(C_{\%}=\frac{58,5}{200+100}.100\%=19,5\%\)
b.\(C_{\%}=\frac{36,5}{100}.100\%=36,5\%\)
a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:
nCuO =\(\dfrac{16}{80}\)= 0,02 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{100.20}{100.98}\) ≃ 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1
=> H2SO4 dư, tính theo CuO
=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)
PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
---------0,02-------0,02------0,02----0,02--
=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng
b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:
mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:
C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{17,64}{101,6}\) .100≃ 17,4 %
a) \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20\%.100}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) => CuO hết, H2SO4 dư
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02-->0,02------->0,02
=> \(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{98.\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right)}{101,6}.100\%=17,756\%\)
Mg+2HCl->MgCl2+H2
0,1---0,2-----0,1-----0,1
n Mg=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
C% HCl dư=\(\dfrac{0,2.36,5}{100}100\)=7,3%
=>C%MgCl2=\(\dfrac{0,1.95}{2,4+100-0,1.2}100=9,29\%\)
C%cucl2 = 2.7.100/100 ạ?