Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Chất rắn sau phản ứng hòa tan trong HCl thấy có khí thoát ra chứng ở có M dư
Số mol H2:
Theo phương trình (1)
Theo phương trình (3)
Tổng số mol M là
⇒ Giá trị thỏa mãn là n = 3, M = 27 M : Al
Giải thích: Đáp án A
Gọi hóa trị của kim loại là n
BTNT O: nH2O = nO = 2nO2 = 0,2 (mol)
∑ nH2 = nH2 + nH2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)
=> ∑ nHCl = 2nH2 = 1,6 (mol)
=> n = 3 thì M =27 (Al)
Đáp án A
Gọi hóa trị của kim loại là n
BTNT O: nH2O = nO = 2nO2 = 0,2 (mol)
∑ nH2 = nH2 + nH2O = 0,6 + 0,2 = 0,8 (mol)
=> ∑ nHCl = 2nH2 = 1,6 (mol)
=> n = 3 thì M =27 (Al)
Đáp án A
M → Mn+ + ne
1,25 → 1,25nx
Zn → Zn2+ + 2e
x → 2x
Cl2 + 2e → 2Cl-
0,2 → 0,4
2H+ + 2e → H2
0,5 ← 0,25
BT e ⇒1,25nx + 2x = 0,4 + 0,5 = 0,9 (1)
Mặt khác: 1,25M + 65M = 19 (2)
(1)(2) ⇒ (1,25M +65)/(1,25n + 2) = 19/0,9 ⇒ n = 2; M = 24(Mg)
Đáp án A
Bảo toàn e ⇒1,25nx + 2x = 0,4 + 0,5 = 0,9 (1)
Mặt khác: 1,25M + 65M = 19 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ (1,25M +65M)/(1,25n + 2) = 19/0,9 ⇒ n = 2; M = 24(Mg)
\(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\); \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 4M + aO2 --to--> 2M2Oa
____\(\dfrac{0,6}{a}\)<--0,15
2M + 2aHCl --> 2MCla + aH2
\(\dfrac{1,2}{a}\)<-------------------------0,6
=> \(\dfrac{0,6}{a}+\dfrac{1,2}{a}=\dfrac{16,2}{M_M}=>M_M=9a\left(g/mol\right)\)
Xét a = 1 => MM = 9 (L)
Xét a = 2 => MM = 18 (L)
Xét a = 3 => MM = 27 (Al)
Cho 16,2 gam kim loại M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Fe
B. Al
C. Ca
D. Mg