Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hợp chất hữu cơ gồm hai loại chính là:
A. Hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon
B. Loại trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố cacbon, hidro và loại trong phân tử ngoài 2 nguyên tố cacbon, hidro còn có nguyên tố khác.
C. Loại có trong cơ thể người và loại không có trong cơ thể người.
D. Loại tan trong nước và loại không tan trong nước.
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2↑ (1)
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (2)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{672:1000}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,03\left(mol\right)\)
=> \(m_{Mg}=0,03.24=0,72\left(g\right)\)
=> \(m_{MgO}=3-0,72=2,28\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{Mg}}=\dfrac{0,72}{3}.100\%=24\%\)
=> \(\%_{m_{MgO}}=100\%-24\%=76\%\)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a a
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
b b
\(nH2=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2mol\)\(\Rightarrow a=0.2mol\)
\(\%mMg=\dfrac{0.2\times24\times100}{8.8}=54.5\%\)
\(\%mMgO=100-54.5=45.5\%\)
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %
%m MgO = 68,97%
nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)
mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)
C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%
Mg(OH)2+2HCl----->MgCl2+2H2O
Al2(SO4)3+6HCl----->2AlCl3+3H2SO4
MgO+H2SO4----->MgSO4+H2O
MgCO3+H2SO4----->MgSO4+CO2+H2O
Mg(NO3)2+H2SO4----->MgSO4+2HNO3
Al2(SO4)3+3H2SO4----->2Al(HSO4)3
Theo ý kiến của mình là như vậy có gì sai mong bạn thông cảm
Mg(OH)2+ 2HCl -----> MgCl2+ 2H2O
Al2(SO4)3+ HCl (k có p/ư xảy ra)
MgO+ H2SO4----> MgSO4+ H2O
MgCO3+ H2SO4 -----> MgSO4+ CO2+ H2O
Mg(NO3)2+ H2SO4 (k có p/ư xảy ra)
Al2(SO4)3+ H2SO4 (k có p/ư xảy ra)
Bài 1 :
nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.
Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ tham gia phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ tham gia phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+ mới tiếp tục tham gia.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (VII)
nFe = 0,25 mol; nAg+ = 0,2 mol → Fe dư sau phản ứng (VII)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ +2Ag
0,1 (mol) 0,2 (mol) 0,1 (mol) 0,2 (mol)
Sau phản ứng (VII) ta có: nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (VIII)
nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol → Fe vẫn còn dư sau phản ứng (VIII)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol)
Vậy, sau phản ứng (VII) và (VIII), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol.
Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư
= 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.
Bài 2 :
Nhận xét :
- Mg sẽ tác dụng với AgNO3 trước, sau khi AgNO3 hết thì Mg mới phản ứng với Cu(NO3)2.
- Vì chưa biết khối lượng Mg tham gia là bao nhiêu, nên bài toán này ta phải chia ra các trường hợp:
+ Mg tham gia vừa đủ với AgNO3, Cu(NO3)2 chưa tham gia, chất rắn thu được là Ag tính được giá trị m1.
+ AgNO3, Cu(NO3)2 tham gia hết, Mg phản ứng vừa đủ, chất rắn tham gia gồm Ag, Cu có giá trị là m2.
Nếu khối lượng chất rắn trong 2 trường hợp nằm trong khoảng m1< 17,2 < m2 (từ dữ kiện đề bài, tính toán giá trị m1, m2) có nghĩa là Ag+ tham gia phản ứng hết, Cu2+ tham gia một phần.
Đáp số : m = 3,6gam.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ MgO+2HCl\to MgCl_2+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,015(mol)\\ \Rightarrow \%_{Mg}=\dfrac{0,015.24}{1,5}.100\%=24\%\\ \Rightarrow \%_{MgO}=100\%-24\%=76\%\)
Chọn A
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{0.336}{22.4}=0.015\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.015\cdot24=0.36\left(g\right)\)
\(\%Mg=\dfrac{0.36}{1.5}\cdot100\%=24\%\)
\(\%MgO=100-24=76\%\)