Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nH2 = 0,3 mol
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
0,6/n ← 0,3 mol
mA = 2,8 gam, nA = 0,6/n
→ MA = 2,8.n/0,6 = 14n/3, xét các giá trị n = 1, 2, 3 để suy ra MA
Với đề bài này thì không ra được đáp án nhé.
a)
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
b) Chất rắn không tan là Cu $\Rightarrow m_{Cu} = 1,28(gam)$
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 24a + 56b + 1,28 = 2,44(1)$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = a + b = \dfrac{0,784}{22,4} = 0,035(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,025 ; b = 0,01
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,025.24}{2,44}.100\% = 24,6\%$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,01.56}{2,44}.100\% = 23\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 24,6\% - 23\% = 52,4\%$
\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,18 <------------------------ 0,18
\(\rightarrow n_O=\dfrac{13,92-0,18.56}{16}=0,24\left(mol\right)\)
CTHH: FexOy
=> x : y = 0,18 : 0,24 = 3 : 4
CTHH Fe3O4
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 : 1 (mol)
0,18 : 0,18 (mol)
\(yCO+Fe_xO_y\rightarrow^{t^0}xFe+yCO_2\uparrow\)
1 : x (mol)
\(\dfrac{0,18}{x}\) 0,18 (mol)
\(M_{Fe_xO_y}=\dfrac{m}{n}=\dfrac{13,92}{\dfrac{0,18}{x}}=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{232}{3}x\)
\(\Rightarrow16y=\dfrac{64}{3}x\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{16}{\dfrac{64}{3}}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow x=3;y=4\)
-Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
x 1,5x (mol)
Mg + H2SO4 ===> MgSO4 + H2
y y (mol)
Đặt số mol Al, Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là x, y (mol)
Lập các sô mol trên phương trình
nH2 = 5,6 / 22,4 = 0,25 mol
Theo đề ra, ta có:
\(\begin{cases}27x+24y=5,1\\1,5x+y=0,25\end{cases}\)
=> \(\begin{cases}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{cases}\)
=> mMg = 0,1 x 24 = 2,4 gam
=> mAl = 0,1 x 27 = 2,7 gam
Gọi hóa trị A là x(x>0)
\(n_A=\dfrac{1,4}{M_A}\left(mol\right);n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\\ PTHH:2A+xH_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\\ \Rightarrow x\cdot n_A=2n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow\dfrac{1,4x}{M_A}=0,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_A=28x\)
Thay \(x=2\Rightarrow M_A=56\)
Vậy A là sắt (Fe)
- Cho 4,95 (g) R pư với HCl, thấy kim loại dư.
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{5,475}{36,5}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(n_{R\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{R\left(banđau\right)}>0,075\Rightarrow\dfrac{4,95}{M_R}>0,075\Rightarrow M_R< 66\left(g/mol\right)\) (1)
- Cho 18,6 (g) hh Fe và R pư với H2SO4 dư.
PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{hh}=n_{Fe}+n_R=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M_{hh}}=\dfrac{18,6}{0,3}=62\left(g/mol\right)\)
Mà: MFe < 62 (g/mol) → MR > 62 (g/mol) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 62 < MR < 66
→ R là Zn (65 g/mol)
Tớ nghĩ câu này phải cho A hóa trị 1