Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi x, y là số mol của 2 chất H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa
Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu:
m(hh muối) = m(H2NCH2COONa) + m(H2NCH2COONa) = 97x + 111y = 25,65gam [1]
Cho dung dịch muối tác dụng với dung dịch H2SO4:
2NaOOCCH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
x x
2NaOOCCH2CH2NH2 + 2H2SO4 → (HOOCCH2NH3)2SO4 + Na2SO4
y y
Số mol H2SO4 cần dùng: n(H2SO4) = x + y = 1.0,25 = 0,25mol [2]
Giải hệ PT [1], [2] ta được: x = 0,15mol và y = 0,1mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành:
m(hh muối) = m(NaOOCCH2NH2) + 98x = 0,15.97 + 0,15.98 = 29,25 gam
Đáp án A.
\(m_{HCl}=\dfrac{50\cdot3,65}{100}=1,825g\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,05mol\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
0,025 0,05 0,025 0,025
\(m=0,025\cdot100=2,5g\)
\(V=0,025\cdot22,4=0,56l\)
\(m_m=0,025\cdot111=2,775g\)
$a)$
$n_{HCl}=\dfrac{50.3,65\%}{36,5}=0,05(mol)$
$CaCO_3+2HCl\to CaCl_2+CO_2+H_2O$
Theo PT: $n_{CaCO_3}=0,025(mol)$
$\to m=0,025.100=2,5(g)$
$b)$
Theo PT: $n_{CO_2}=0,025(mol)$
$\to V=0,025.22,4=0,56(l)$
$c)$
Theo PT: $n_{CaCl_2}=0,025(mol)$
$\to m_{muối}=0,025.111=2,775(g)$
Đáp án C.
Gọi khối lượng miếng Al là a gam, lượng nhôm đã phản ứng là x gam :
2Al + 3 CuSO 4 → Al 2 SO 4 3 + 3 Cu
Gọi x là khối lượng Al phản ứng.
So với khối lượng miếng Al ban đầu thì khối lượng miếng Al sau phản ứng tăng 1,38 gam.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,05-------------->0,05
=>mFeCl2 = 0,05.127 = 6,35(g)
=> A
Kim loại không tan là Cu (0,05 mol) nên Y chứa FeCl2 (u) và CuCl2 (v)
---> nAgCl= 2u+2v và nAg=nFe2+=u
---> m\(\downarrow\)=143,5(2u+2v)+108u=132,85 (1)
nHCl=2u+2v và nH2=0,05
--->nO=u+v-0,05
mX=56u+64v+16(u+v-0,05)+3,2=28 (2)
(1)(2) ---> u=0,3 và v=0,05
nCuO=v+nCu=0,1
Bảo toàn O ---> nFe304=0,05
---> mFe304=11,6 gam
Lê Anh Tú lại chép trên mạng hả, tớ đọc rồi... Kim loại Cu đề bài có cho đâu, có pư với hcl cx k thể ra Cu được
Đáp án B.
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
1 mol Fe sau phản ứng tạo 1 mol Cu khối lượng tăng lên 8g
0,1 mol Fe sau phản ứng tạo 0,1 mol Cu khối lượng tăng lên 0,8g
m FeSO 4 = 0,1 x 152 = 15,2g
Cu ko td với HCl => rắn sau p/ứ là Cu
=>m (Mg, Al)=9,14-2,54=6,6g
pt: Kloai + HCl -> muối + H2
nH2=0,35mol=>nHCl=2nH2=0,7 mol
AD ĐLBT khối lượng:
m kim loại p/ứ + mHCl = m Muối + mH2
=> m Muối = 6,6 + 0,7.36,5 - 0,35.2=31,45g
=> đáp án A
đáp án A nhá
ta có nH2=0,35mol
mặt khác theo bảo toàn e ta có 2(H+) + 2e-> H2
0,7mol<-------0,35mol
mặt khác HCL =(H+) + Cl-
0,7mo<--0,7mol
theo bảo toàn khối lg
m(kim loại pư)+m(hcl)=m(muối) + m(h2) ( do kim loại dư hcl hết)
m muối=(m kim loại thực tế - m kim loại dư) + m(hcl) -m(h2)
=(9,14-2,54)+(0,7.36.5)-(0,35.2)=31,45g
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}>\dfrac{0,1}{6}\) \(\Rightarrow\) Nhôm dư, tính theo HCl
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}\cdot133,5=4,45\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\) Chọn A
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{1,35}{27}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl--->2AlCl_3+3H_2\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,05}{2}>\dfrac{0,1}{6}\)
Vậy Al dư.
Theo PT: \(n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}.n_{HCl}=\dfrac{1}{3}.0,1=\dfrac{1}{30}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{30}.133,5=4,45\left(g\right)\)
Chọn A