K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 6 2018

Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Zn

nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)

Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

.......x............1,5x..............................1,5x

......Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2

.......y.........y..............................y

Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+65y=11,9\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

% mAl = \(\dfrac{0,2\times27}{11,9}.100\%=45,4\%\)

% mZn = \(\dfrac{0,1\times65}{11,9}.100\%=54,6\%\)

Theo pt: nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol

VH2SO4 = \(\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)

13 tháng 12 2016

Số mol của H2 là

n=V:22,4=5,6:22,4

=0,25(mol)

Số mol của Zn là

nZn=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của Zn là

m=n.M=0,25.65=16,25(g)

Số mol của H2SO4 là

nH2SO4=nH2=0,25(mol)

C)cách1:

Khối lượng của H2SO4 là

m=n.M=0,25.98=24,5(g)

Khối lượng H2 là

m=n.M=0,25.2=0,5(g)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mZn+mH2SO4=mZnSO4+mH2

->mZnSO4=mH2SO4+mZn-mH2=24,5+16,25-0,5=40,25(g)

Cách2:

Số mol của ZnSO2 là

nZnSO4=nH2=0,25(mol)

Khối lượng của ZnSO4 là

m=n.M=0,25.161=40,25(g)

D) số mol của H2SO4 là

n=m:M=9,8:98=0,1(mol)

So sánh:nZnbđ/pt=0,2/1>

n2SO4bđ/pt=0,1/1

->Zn dư tính theoH2SO4

Số mol của H2 là

nH2=nH2SO4=0,1(mol)

Thể tích của H2 là

V=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)

 

13 tháng 12 2016

Ta có : \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)

\(PTHH:Zn+H_2SO_4_{ }---^{t^o}\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) (1)

Theo PTHH=>1mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 1 mol khí H2

Theo bài ra , x mol Zn tham gia phản ứng tạo ra 0,25 mol khí H2

\(\Rightarrow x=0,25\left(mol\right)\)

a) Ta có : \(m_{Zn}=m.M=0,25.65=16,25\left(g\right)\)

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

18 tháng 12 2016

a. PTHH: Zn + H2SO4 ===> ZnSO4 + H2

nZn = 15,6 / 65 = 0,24 (mol)

nH2SO4 = 39,2 / 98 = 0,4 (mol)

Lập tỉ lệ => Zn hết, H2SO4

=> nH2SO4(dư) = 0,4 - 0,24 = 0,16 (mol)

Theo phương trình, nH2 = nZn = 0,24 (mol)

=> VH2(đktc) = 0,24 x 22,4 = 5,376 (lít)

b. Dung dịch thu được có ZnSO4 và H2SO4

=> mH2SO4 = 0,16 x 98 = 15,68 (gam)

Theo phương trình, nZnSO4 = nZn = 0,24 (mol)

=> mZnSO4 = 0,24 x 161 = 38,64 (gam)

25 tháng 2 2017

Ta có pthh 2 Al+6HClà 2AlCl3+3H2

Theo đề 0,2 mol à 0,3 mol

+)nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol

+)VH2 = 0,3 / 22,4 = 6,72 lit

Pthh 4Al + 3O2 à 2Al2O3

Theo đề 0,2 mol à 0,1 mol

+)mAl2O3 = 0,1 * 102 = 10,2 gam

25 tháng 2 2017

mình bấm lộn HCl thành HClà với 1 số từ mình đánh bị sai

mong bạn thông cảm

24 tháng 3 2016

\(n_{Al}=\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)

PTPƯ :

\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)

2 mol    3 mol

0,2 mol  0,2 mol

0,2/2 > 0,2/3

=> Al dư, bài toán tính theo \(H_2SO_4\)                    

a. \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{1}{3}n_{H_2SO_{\text{4}}}=\frac{1}{3}.0,2=0,06\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,06.342=20,52\left(g\right)\)

b. \(n_{Al\left(TG\right)}=\frac{2}{3}n_{H_2SO_{\text{4}}}=\frac{2}{3}.0,2=0,13\left(mol\right)\)

\(n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,13=0,07\left(mol\right)\)

=> \(m_{Al\left(dư\right)}=0,07.27=1,89\left(g\right)\)

c. \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)

Vì hiệu suất đạt 80% nên:

\(n_{H_2}=80\%.0,2=0,16\left(mol\right)\)

\(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(l\right)\)

a. PTPỨ:  H2SO4 +  2NaOH \(\rightarrow\)  2H2O +  Na2SO4

b. Ta có : nH2SO4 \(\frac{1.20}{1000}\) = 0,02 mol

c. Theo phương trình: nNaOH = 2.nH2SO4 = 2.0,02 = 0,04 mol

\(\Rightarrow\) mNaOH = 0,04. 40 = 1,6(g)

d. mdd NaOH\(\frac{1,6.100}{20}\) = 8(g)

e1.  PTHH: H2SO4 + 2KOH \(\rightarrow\)  K2SO4 + 2H2O

Ta có: nKOH = 2. nH2SO4 = 2. 0,02 = 0,04 mol

\(\Rightarrow\) mKOH = 0,04.56=2,24(g)

e2. mdd KOH\(\frac{2,24.100}{5,6}\) = 40(g)

e3. Vdd KOH\(\frac{40}{1,045}\) \(\approx\) 38,278 ml