Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mg+H2SO4==>MgSO4+H2
Fe+H2SO4==>FESO4+H2
a,Ta có hệ pt:24x+56y=8=>X=0.1(mol)
x+y=0,2=>y=0.1(mol)
%Mg=\(\dfrac{0,1\cdot24}{8}\)*100%=30%
%Fe=100%-30%=70%
b,nh2so4=0,1+0,1=0.2
Cm=\(\dfrac{0,2}{0,2}\)=1M
c,CuO+H2==>Cu+H2O
Vì nh2=0,1(theo câu a)
mCuO=0.1*80=8(g)
thấy đùng nhớ tích cho mình nha
8,
a, PTHH: CuO+2HCl--->CuCl2+H2O
Cu(OH)2+2HCl--->CuCl2+2H2O
b, pt: AgNO3+HCl--->AgCl+HNO3
c, pt: BaCO3+2HCl--->BaCl2+H2O+CO2
K2SO3+2HCl--->2KCl+H2O+SO2
1. a) 2Mg + O2->2 MgO
2Fe+ 3Cl2-> 2FeCl3
Fe+ 2HCl-> FeCl2+H2
2Al+ 3CuSO4-> Al2(SO4)3+3Cu
PTHH e ,f và g ko xảy ra
Cu+ 2AgNO3-> Cu(NO3)2+ 2Ag
a, KL tác dụng với đ H2SO4 là : Mg, Al
Mg + H2SO4 ---------> MgSO4 + H2
2Al + 3H2SO4-----------> Al2[SO4]3 + 3H2
b,KL tác dụng với dung dịch AlCl3 là Mg
3Mg + 2AlCl3 ------>3MgCl2 + 2Al
c, KL tác dụng với dung dịch Cu[NO3]2 là : Mg, Al
Mg + Cu[NO3]2------> Mg[NO3]2 + Cu
2Al + 3Cu[NO3]2--------> 2Al[NO3]3 +3 Cu
3, Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4↓ + Mg(OH)2↓
Mg(OH)2 \(\underrightarrow{t^0}\)MgO + H2O
Chất rắn thu được sau khi nung là BaSO4 không thể phân hủy và MgO sinh ra khi nung kết tủa Mg(OH)2
mbari hidroxit = 200 . 17,1% = 34,2 (g)
⇒ nbari hidroxit = 0,2 (mol)
mmagie sunfat = 300 . 12% = 36 (g)
⇒ nmagie sunfat = 0,3 (mol)
Như vậy Ba(OH)2 hết
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{BaSO_4}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\\m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒\(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\\m_{BaSO_4}=46.6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ Khối lượng kết tủa thu được là
8 + 46,6 = 54,6 (g)
1, Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑ (1)
nCO2 = 0.784 : 22.4 = 0.035 (mol)
⇒ Số mol của muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là 0.07 (mol)
⇒ Khối lượng muối NaCl tạo ra ở phương trình (1) là
0,07 . 58,5 = 4,095 (g)
Số mol HCl ở phương trình (1) là 0.7 (mol)
⇒ Thể tích : 0.7 : 0,5 = 1,4 (l) = 140 (ml) = V
Số mol Na2CO3 ở phương trình (1) là 0.035 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0.035 . 106 = 3,71 (g)
⇒ mNaCl trong hỗn hợp ban đầu = 5,6 - 3,71 = 1,89 (g)
Khối lượng muối khan sau phản ứng là khối lượng NaCl sinh ra trong phương trình (1) và khối lượng NaCl trong hỗn hợp ban đầu ko thể phản ứng với HCl
m = 1,89 + 4,095 = 5,985 (g)
Sai thì thôi nhá!!!
nH2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,1 <------------- 0,1 <--- 0,1 (mol)
a) mFe = 0,1 . 56 = 5,6 (g)
mCu = 4 (g)
b) mFeCl2 = 0,1 . 127= 12,7 (g)
c) Gọi nZn pư = x (mol)
Zn + FeCl2 \(\rightarrow\) ZnCl2 + Fe
x ----->x --------> x -------> x (mol)
Khối lượng CR giảm là khối lượng của sắt sinh ra.
=> 65x - 56x = 100 - 99,55
\(\Rightarrow\) x = 0,05
Sau pư thể tích ko đổi nên V = 0,1 (l)
CM(ZnCl22) = \(\frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 (M)
nFeCl2 dư = 0,1 - 0,05 = 0,05 (mol)
CM(FeCl2) = \(\frac{0,05}{0,1}\) = 0,5 (M)
a,Ta có nFe = \(\dfrac{1,12}{56}\) = 0,02 ( mol )
nMg = \(\dfrac{0,24}{24}\) = 0,01 ( mol )
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
0,02...0,02...........0,02.......0,02
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
0,01.....0,01...........0,01.......0,01
=> nCuSO4 = 0,02 + 0,01 = 0,03 ( mol )
=> CM = n : V = 0,03 : 0,25 = 0,12M
Đề ra cho những dữ kiện nào thì mình phải sử dụng hết. Ở đây có 1 dữ kiện e chưa sử dụng đến là sau pứ khối lượng kim loại thu được là 1,88g. Vì vậy em nên xem lại bài giải của mình.
Lưu ý: Khi viết phản ứng của kim loại với muối. Kim loại nào đứng trước trong dãy HĐHH thì viết trước. Thứ tự phản ứng sẽ ảnh hưởng đến số mol chất phản ứng trong trường hợp phản ứng không xẩy ra hoàn toàn. Thứ tự phản ứng đúng trong bài này phải là:
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu