Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\\ Na_2SO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+SO_2+H_2O\\ n_{SO_2}=n_{Na_2SO_4}=0,1mol\\ V_{SO_2}=0,1.22,4=2,24l\\ b,n_{HCl}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}M\\ c,n_{NaOH}=\dfrac{40.10}{100.40}=0,1mol\\ T=\dfrac{0,1}{0,1}=1\\ \Rightarrow Tạo,NaHSO_3\\ NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\\ m_{NaHSO_3}=0,1.64+0,1.40=10,4g\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,45\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,45.56=25,2\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,9\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,9}{0,15}=6\left(M\right)\)
c, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,225.160=36\left(g\right)\)
CaCO3 + 2HCI ---> CaCl2 + H2O + CO2
n CaCO3 = 0,1 mol
Theo phương trình: nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol
=> VCO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
b.
CO2 + 2NaOH ---> Na2CO3 + H2O (1)
Có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3 + CO2 + H2O ---> 2NaHCO3 (2)
mNaOH = 25 . 40% = 10 gam
=> nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
Nếu chỉ xảy ra phản ứng (1) ta có
nCO2 = 1/2 nNaOH = ½ . 0,25 = 0,125 mol > 0,1
=>nCO2 hết, nNaOH dư
=> Chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
nNa2CO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> mNa2CO3 = 0,1 . 106=10,6 gam
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{300}{100}=3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{400.7,3}{100.36,5}=0,8mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{3}{1}>\dfrac{0,8}{2}\Rightarrow CaCO_3dư\\ n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,8=0,4mol\\ m_{dd}=0,4.100+400-0,4.44=422,4g\\ C_{\%CaCl_2}=\dfrac{0,4.111}{422,4}\cdot100=10,51\%\)
\(c)n_{KOH}=\dfrac{200.11,2}{100.56}=0,4mol\\ T=\dfrac{0,4}{0,4}=1\\ \Rightarrow Tạo.KHCO_3\\ CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\\ n_{KHCO_3}=n_{CO_2}=0,4mol\\ m_{KHCO_3}=0,4.100=40g\)
a, \(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(n_{KOH}=50.33,6\%=16,8\left(g\right)\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{KOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\) → pư tạo muối K2CO3 và KOH dư.
PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
nCaCO3=10/100=0.1(mol)
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
0.1 0.2 0.1 0.1 (mol)
=>VCo2=0.1x22.4=2.24(L)
b)VddHCl=0.2/2=0.1(L)
c)nNaOH=50x10/100x40=0.125(mol)
=>nCO2 dư, tính theo nNaOH
2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O
0.125 0.0625 0.0625 (mol)
m muối=106x0.0625=6.625(g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Số mol của CaCO3 là: 10 : 100 = 0,1 (mol)
a) Số mol của CO2 sinh ra là: 0,1 (mol)
Thể tích CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b) Số mol của dung dịch HCl là: 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
CM = n / V = 0,2 / V = 2M
=> Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
0,2 : 2 = 0,1 (lít)
c) PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
Khối lượng chất tan NaOH là: 50 . 10% = 5 (gam)
Số mol của NaOH là: 5 : 40 = 0,125 (mol)
So sánh : 0,125 : 2 < 0,1
=> CO2 dư. Tính theo NaOH
Số mol của Na2CO3 là: 0,125 . 1/2 = 0,0625 (mol)
Khối lượng muối thu được là:
0,0625 . 106 = 6,625 (gam)