Cho 10,8 gam kim loại X tan hoàn toàn trong ddH
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2023

Gọi n là hoá trị của kim loại X

\(n_{H_2}=nn_X=\dfrac{10,8n}{X}\left(mol\right)\\ \Delta m_{dd}=10,8-2\cdot\dfrac{10,8n}{X}=9,6\\ n=\dfrac{1,2}{2.10,8}X=\dfrac{1}{18}X\)

X là kim loại mà X = 18n nên X là nguyên tố khí hiếm (vô lý)

Vậy không có kim loại X thoả đề

gọi công thức một oxit kim loại hóa trị II là:RO

-giả sử có 1 mol:RO

⇒m RO=1.(R+16)=R+16 g

RO+H2SO4→RSO4+H2O

  1→   1            1          1        mol

/

m ct H2SO4=1.98=98 g

mdd H2SO4=98.1001498.10014=700 g

/

mdd sau pứ=m RO+m H2SO4

                    =R+16+700=R+716 g

m ct RSO4=1.(R+96)=R+96 g

⇒C% RSO4=R+96R+716R+96R+716.100=16,2

R+96R+716R+96R+716.100=16,2

⇔R≈24 g/mol

⇒R là nguyên tố Magie (Mg)

CT oxit: MgO

7 tháng 6 2017

- Giả sử : %mR = a%

\(\Rightarrow\) %mO =\(\dfrac{3}{7}\) a%

- Gọi hoá trị của R là n

\(\Rightarrow\) Đặt CTTQ của B là: R2On

Ta có :

\(2:n=\dfrac{a\text{%}}{R}:\dfrac{\dfrac{3}{7}\%a}{16}\Rightarrow R=\dfrac{112n}{6}\)

- Vì n là hóa trị của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau :

n

I

II

III

IV

R

18,6

37,3

56

76,4

loại

loại

Fe

loại

=> R là Fe

- Vậy công thức hóa học của B là Fe2O3 .

7 tháng 6 2017

Bài 1 :
Gọi công thức hợp chất : R2On ; 1 ≤ n ≤ 3

Theo gt: %R + %O = 100%
\(\%R+\dfrac{3}{7}\%R=\dfrac{10}{7}\%R\)

Mà %R + %O = 100

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%R=70\%\\\%O=30\%\end{matrix}\right.\)

\(\dfrac{M_R}{70}=\dfrac{M_O}{30}\)

\(\Leftrightarrow\dfrac{2M_R}{70}=\dfrac{16n}{30}\)

\(\Leftrightarrow60M_R=1120n\)

\(\Leftrightarrow M_R=\dfrac{56n}{3}\)

n 1 2 3
MR \(\dfrac{56}{3}\) \(\dfrac{112}{3}\) 56

Vậy công thức hợp chất là Fe2O3

4 tháng 2 2017

a) PTHH: Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2

Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{Al}=\frac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right)\\n_{H2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Theo PTHH, nAl(phản ứng) = \(\frac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\) nAl(phản ứng) = \(0,05\times27=1,35\left(gam\right)\)

b) - Tính mmuối ?

Theo PTHH, nAl2(SO4)3 = \(\frac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al2\left(SO4\right)3}=0,05\times342=17,1\left(gam\right)\)

- Tính maxit ?

Theo PTHH, nH2SO4 = nH2 = 0,15 (mol)

\(\Rightarrow m_{H2\text{S}O4}=0,15\times98=14,7\left(gam\right)\)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

Ta có:

\(n_{Al}=\frac{4,05}{27}=0,15\left(mol\right);\\ n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\frac{0,15}{2}>\frac{0,15}{3}\)

=> Al dư, H2 hết nên tính theo \(n_{H_2}\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{Al\left(phảnứng\right)}=\frac{2.0,15}{3}=0,1\left(mol\right)\)

Khối lượng Al phản ứng:

\(m_{Al\left(phảnứng\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)

=> \(n_{Al\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05\left(mol\right)\)(1)

b) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\)

Khối lượng Al2(SO4)3 :

\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)

Khối lượng H2SO4:

\(m_{H_2SO_4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)

c) PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

Từ (1) ở câu a, ta được: nAl(dư)= 0,05 (mol)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2SO_4}=\frac{3.0,5}{2}=0,075\left(mol\right)\)

Khối lượng H2SO4 cần thêm:

\(m_{H_2SO_4\left(thêm\right)}=0,075.98=7,35\left(g\right)\)

25 tháng 1 2022

Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.

8 tháng 4 2017

a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g

Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:

C% = . 100% = 20%

b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml

Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol

Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:

CM = = 2,24 (mol/lít)


Copy ngay câu tính toán.

4 tháng 3 2017
\(a)\)
\(PTHH: M2CO3 + 2HCl ---> 2MCl + CO2+H2O\)
\(nCO2 = \dfrac{4,4}{44} = 0,1 (mol)\)
Theo PTHH: \(nM2CO3 = nCO2 = 0,1 (mol)\)
Ta có: \(mM2CO3 = nM2CO3\)\(. MM2CO3\)
\(<=> 13,8 = 0,1 (2M +60)\)
\(<=> 0,2M = 7,8\)
\(<=> M = 39 \) (Kali)
Vậy kim loại có trong muối cacbonat cần tìm là K
\(b)\)
Theo PTHH: \(nKCl \)tạo thành = \(2.nCO2 \) = \(2.0,1 = 0,2 (mol)\)
\(=> mKCl \)tạo thành = \(0,2.74,5=14,9 (g)\)
Vậy khối lượng muối Clorua thu được là 14,9 g
10 tháng 6 2017

Bài 3:

Ở 250oC, 500g nước hòa tan 450g KNO3 tạo ra 950g dd KNO3

Gọi n là số mol KNO3 tách ra (n>0)

=> \(m_{KNO_3}=101n\left(g\right)\)

Ở 20oC

\(32=\dfrac{450-101n}{500}\times100\)

=> n\(\approx2,8713\left(mol\right)\)

=> \(m_{KNO_3}=2,8713\times101=290,0013\left(g\right)\)

Vậy có 290,0013 gam KNO3 tách ra