Cho 100 ml dd amino axit 0,4M loăng tác dụng với 100g dd NaOH 2% (dư 25% so với lượng<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2019

n amino axit = 0,04 mol ; nNaOH = 0,05 mol

=> nNaOH phản ứng = 0,05 : 1,25= 0,04 mol = n amino axit => amino axit có 1 nhóm COOH

m rắn = m muối + m NaOH dư => m muối = 5 g => m muối = 125g

Gọi CT amino axit  là (H2N)x-R-COONa

=> 16x + R +67 = 125 => ta thấy chỉ có x= 2 ; R=42 (C3H6)

=> Chọn D

24 tháng 3 2016

Các cặp chất là đổng đẳng của nhau : C3H7OH và C4H9OH;

CH3 - О - C2H5 và C2H3 - О - C2H5

Các cặp chất là đồng phân của nhau : CH3-O-C2H5 và C3H7OH;

C2H5-O-C2H5 và C4H9OH. 

 

18 tháng 12 2015

HD:

2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + H2O + CO2

2x                  x                                                    x

CH3COOH + NaHCO3 ---> CH3COONa + H2O + CO2

y                  y                                                    y

Gọi x, y tương ứng số mol 2 muối trong A. Ta có: 11,4 = 106x + 84y và số mol CO2 = 0,11 = x + y.

Giải hệ thu được x = 0,1; y = 0,01 mol.

Số mol CH3COOH = 2x + y = 0,21 mol. CM = 0,21/0,4 = 0,525 M.

C%Na2CO3 = 106.0,1/250 = 4,24%; C%NaHCO3 = 84.0,01/250 = 0,216%

21 tháng 12 2014

bạn có ghi bài trên lớp phần cấu tạo chất đủ không. co mình mượn chép lại mấy bài phần đó với 

21 tháng 12 2014

t chép không đủ ,đọc lại sách thôi 

29 tháng 3 2016

a) Khối lượng TNT thu được.

b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.

Hướng dẫn.

- HS viết pthh ở dạng CTPT.

- Tìm mối liên quan giữa chất đã biết và chất rắn cần tìm.

ĐS: Khối lượng TNT là:  = 56,75 (kg).

Khối lượng HNO3 Phản ứng là:  = 47,25 (kg).

 

25 tháng 8 2015

Gọi khối lượng dung dịch cần tính là x (g).

Dung dịch ban đầu 19,6%, nên khối lượng chất tan của H3PO4 là: 0,196x (g).

Khi hòa tan P2O5 vào dung dịch xảy ra p.ư sau: P2O5 + 3H2O = 2H3PO4

                                                                       0,5 mol               1 mol

Do đó, khối lượng chất tan của H3PO4 sau khi hòa tan sẽ là: 0,196x + 98 (g)

Vì dung dịch sau chiếm 49% nên: 0,49x = 0,196x + 98

Giải ra: x = 333,33 (g).

13 tháng 1 2016

Ngu klg dd sau pứ thay đổi khối lượng 

24 tháng 3 2016

CTCT của C3H8O: CH3-CH2-CH2-OH ; CH3 -CH(CH3)-OH.

CTCT của C4H10O: CH3-CH2-CH2-CH2-OH ; CH3-CHOH-CH2-CH3 ;

CH3 -CH(CH3)-CH2 - ОН ;CH3 -C(CH3)2OH .

 

9 tháng 6 2020

ko có tên gọi hả bn

18 tháng 4 2016

Đáp án: D. CH3CH2CH=O.

19 tháng 3 2016

Số mol sắt tham gia phản ứng: 

nFe = 0,05 mol

a) Thể tích khí hiđro thu được ở đktc:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

 

Theo phương trình hóa học, ta có:  = nFe = 0,05 mol

Thể tích khí thu được ở đktc là:  = 22,4 . n = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

b) Khối lượng axit clohiđric cần dùng

Theo phương trình hóa học, ta có: 

nHCl = 2nFe = 2 . 0,05 = 0,1 mol

Khối lượng HCl cần dùng là: mHCl = M . n = 0,1 . 36,5 = 3,65 g

15 tháng 12 2016

a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mo

l Phương trình hoá học:

Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2

0, 05 mol 2.0,05 mol 0,05 mol

Theo phương trình trên ta có

nFe = nH = 0,05 VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 l.

b) nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1 mol

mHCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 g.

 

29 tháng 3 2016

Số mol H3PO4: 0,050 x 0,50 = 0,025 (mol).

H3PO   +   3NaOH       →    Na3PO4     +  3H2O

1 mol            3 mol

0,025 mol      3 x 0,025 mol

Thể tích dung dịch NaOH: 0,075 lít hay 75 ml