Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt CTHH của A là CxHyOz
Ta có
CxHyOz+(x+y/4-z/2) O2\(\rightarrow\)xCO2+y/2H2O
nA=\(\frac{15}{12x+y+16z}\)
\(\rightarrow n_{CO2}=\frac{15x}{12x+y+16z}\)
nH2O=7,5y(12x+y+16z)
Ta có
\(\frac{15}{`2z+y+16z}\)+7,5y(12x+y+16z)=1
\(\rightarrow\)3x+6,5y=16z
\(\rightarrow\)x=1 y=2 z=1
\(\rightarrow\)CT đơn giản nhất là CH2O
MA=30 g/mol
\(\rightarrow\)30n=30\(\rightarrow\)n=1
Vậy CTPT là CH2O
CTCT là H-CHO
Tham khảo:
cho qua CuO nóng dư để chuyển Co về CO2
CO + CuO --to--> Cu + CO2
sục vào kiềm dư để hấp thụ CO2 (có cả CO đã chuyển về CO2) và hoi nước tốt nhất nên chọn NạOH vì nó là dd kiềm ko bay hơi
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
Cho hh khí còn lại đi qua Cu nóng đỏ dư thu dc ở bước làm đầu tiên (tiết kiệm nguyên liệu)
2Cu + O2 --> 2CuO
khí thoát ra là N2 tinh khiết
1.\(PTHH:2Cu\left(NO_3\right)_2-^{t^o}\rightarrow2CuO+4NO_2+O_2\)
Gọi x là số mol CuO tạo thành
Vì phản ứng không xảy ra hoàn toàn nên 8,56g chất rắn gồm CuO tạo thành và Cu(NO3)2 dư
Ta có pt: 188(0,08-x)+80x=8,56.
=>x=0,06 mol.
n Cu(NO3)2 (ban đầu)= \(\frac{15,04}{188}\)= 0,08 mol
=> H= \(\frac{0,06.80}{0,08.80}.100=75\%\)
2)Khối lượng mỗi chất trong chất rắn
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=8,56-4,8=3,76\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,06.80=4,8\left(g\right)\)
1.
nCu(NO3)2 = \(\frac{15,04}{188}=0,08\) (mol)
2Cu(NO3)2 --to--> 2CuO + 4NO2 + O2
ban đầu: 0,08
Phản ứng: a a
sau phản ứng: (0,08 - a) a
=> (0,08 - a).188 + 80a = 8,56
<=> a = 0,06
=> H% = \(\frac{0,06.100\%}{0,08}\)= 75%
2.
Chất rắn: Cu(NO3)2 0,02 mol, CuO 0,06 mol.
mCu(NO3)2 còn lại = 0,02.188 = 3,76 (g)
mCuO = 0,06.80 = 4,8 (g)
Ta có :
\(\text{nH2=4,48/22,4=0,2mol}\)
Gọi mol Fe, Mg trong hh ban đầu là x, y mol => 56x+24y=8 (*)
Quá trình nhận e: 2H+ +2e=H2. nH2=0,2 => n e cho=0,4mol.
Quá trình nhường e:
\(Fe=Fe^{+2}+2e\)
\(Mg=Mg^{+2}+2e\)
Tổng e cho bằng tổng e nhận, vậy kim loại đã cho đi 0,4mol e. Mà nFe=x, nMg=y nên ta có 2x+2y=0,4(**)
Từ (*) và (**), giải hệ ta có x=y=0,1.
Vậy nFe=nMg=0,1mol.
a, mFe=0,1.56=5,6g => %Fe=5,6.100:8=70%.
Vậy %Mg=30%.
b, Vì nH+=2nH2SO4 nên nH2SO4=0,2.2:2=0,2mol
=> CM H2SO4=0,2/0,4=0,5M
n kết tủa = n hh ban đầu = n hh 2 khí = 4,48/22,4 = 0,2 mol
Từ 1 nguyên tử Ca -> 1 nguyên tử Ba thì M tăng thêm 97g
=>Khối lượng tăng thêm đó cũng chính là a
=> a = 97×0,2=19,4
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
Ta có: mO bị khử + mchất rắn = mCuO
⇔mO bị khử = mCuO - mchất rắn = 6,4 - 5,6 = 0,8 (g)
⇒ nO bị khử = \(\frac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: nCuO pứ = nO bị khử = 0,05 (mol)
\(\Rightarrow m_{CuO}pư=0,05\times80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{4}{6,4}\times100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow m_{CuO}dư=6,4-4=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
CuO + H2 \(\underrightarrow{to}\) Cu + H2O
Ta có: mO bị khử + mchất rắn = mCuO
⇔mO bị khử = mCuO - mchất rắn = 6,4 - 5,6 = 0,8 (g)
\(\Rightarrow n_O=\frac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{CuO}pư=n_O=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}pư=0,05\times80=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\frac{4}{6,4}\times100\%=62,5\%\)
\(\Rightarrow m_{CuO}dư=6,4-4=2,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=5,6-2,4=3,2\left(g\right)\)
gọi A có CTPT là \(C_xH_y\)
\(C_xH_y+O_2\Rightarrow xCO_2+\frac{y}{2H_2O}\)
a xa ya/2 (mol)
\(D_{\left(Akk\right)}=2,69\Rightarrow MA=2,69.29=78\)
\(\Rightarrow12x+y=78\left(1\right)\)
Theo đề ra ta có : \(mCO_2:mH_2O\)\(=4,9\)
\(\Rightarrow44xa:9ya=4,9\)
\(\Rightarrow44x=44,1y\left(2\right)\)
Giải \(\left(1\right)\)và (2) ta được \(x=6,y=6\)
\(\Rightarrow A=C_6H_6\)
Ta có : m CO2 : mH2O = 4.9 : 1
=> nCO2 : nH2O = 2 : 1
=> nC : nH = 1 : 1
Vậy: CT đơn giản : (CH)n
M = 29*2.69 = 78
=> 13n = 78
=> n = 6
Vậy: CTPT : C6H6