K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2016

TH1: PxP' -->F1; F1xF1-->F2 100%đỏ A-. -->F1:AA; P, P': AA.

TH2: F2: 100% vàng aa--> F1; P; P': aa

TH3: F2: 3 đỏ A- : 1 vàng aa

F1:Aa; P:AA; P':aa. 

 

 

24 tháng 12 2020

Qui ước gen: A: quả đỏ ; a: quả vàng

Ta có các trường hợp

+Vàng x Vàng ( aa x aa)

+Đỏ x Đỏ (AA x AA)

+Đỏ x Đỏ (Aa x Aa)

+Đỏ x Đỏ (Aa x AA)

SƠ ĐỒ LAI:

 TH1:

P: Vàng(aa) x Vàng(aa)

GP: a ; a

F1: aa (100% vàng)

TH2: 

P: Đỏ(AA) x Đỏ(AA)

GP: A ; A

F1: AA( 100% đỏ)

TH3:

P: Đỏ(Aa) x Đỏ(Aa)

GP: A; a ; A ; a

F1: 1AA:2Aa:1aa( 3 đỏ : 1 vàng)

TH4: 

P: Đỏ(Aa) x Đỏ(AA)

GP: A; a ; A

F1: 1AA : 1Aa(100% đỏ)

15 tháng 1 2019

Vì theo đề bài:

- F2: 901 cây quả đỏ, tròn; 299 cây quả đỏ, bầu; 301 cây quả vàng, tròn; 103 cây quả vàng, bầu dục. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 9 : 3 : 3 : 1 → F1 dị hợp hai cặp gen

- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn → F1 đồng tính

→ P đỏ, bầu dục và vàng, tròn thuần chủng.

P: AAbb × aaBB

Đáp án cần chọn là: D

16 tháng 6 2016

1. Ở phép lai với cây thứ hai 
Đỏ:vàng = 3:1 → Đỏ là tính trạng trội (A), vàng là tính trạng lặn (a) 
Ở phép lai với cây thứ ba → F1 x cây 1: Aa x Aa → F1 có Aa 
Tròn:dẹt = 3:1 → tròn là tính trạng trội (B), dẹt là tính trạng lặn (b) 
→ F1 x cây 2: Bb x Bb → F1 có Bb 
→ F1 có kiểu gen AaBb(đỏ, tròn) 
→ P: AABB(đỏ, tròn) x aabb(vàng, dẹt); 
hoặc AAbb(đỏ, dẹt)  x aaBB(vàng, tròn) 
F1 có kiểu gen AaBb(đỏ, tròn)  GP cho 4 giao tử →  cây thứ nhất cho 1 giao tử ab → aabb (vàng dẹt). 
Tương tự: 
→ cây thứ hai: Aabb (đỏ, dẹt) 
→ cây thứ ba: aaBb (vàng, tròn) 
(lý giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) 
2. Sơ đồ lai:   aabb x Aabb 
G                ab       Ab, ab 
F        Aabb (đỏ, dẹt) :aabb (vàng, dẹt). 

16 tháng 6 2016

thank bạn nhiều.

giúp mình thêm mấy câu đc ko ? Tối mình mới có cơ hội đăng

5 tháng 8 2016

F1 thu đc 100% quả đỏ \(\Rightarrow\)tính trạng quả đỏ ở cà chua là trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng.

Qui ước gen:

- Gen A qui định tính trạng quả đỏ, gen a qui định tính trạng quả vàng.

Xét phép lai giữa F1 lai với cây 3: 

\(\frac{\text{quả đỏ}}{\text{quả vàng}}=\frac{75\%}{25\%}=\frac{3}{1}\)

đây là tỉ lệ của qui luật phân li nên \(\Rightarrow\)kiểu gen của F1 và cây 3 phải là dị hợp

F1 dị hợp có kiểu gen là Aa nên \(\Rightarrow\)1 bên bố(mẹ)phải cho 1 giao tử A  và một bên bố(mẹ) phải cho kiểu giao tử a \(\Rightarrow\)kiểu gen của P là AA   x   aa

Phép lai giữa F1 với cây thứ 1:

thế hệ F2 có 100 quả đỏ \(\Rightarrow\)cây 1 phải có kiểu gen đồng hợp AA

\(\Rightarrow\)phép lai 1 là: Aa   x   AA

Phép lai giữa F1 với cây thứ 2:

thế hệ F2 có 50% quả đỏ : 50 % quả vàng \(\rightarrow\)đây là tỉ lệ của phép lai phân tích.

\(\Rightarrow\)Phép lai 2 là : Aa   x   aa

Phép lai giữa F1 với cây 3:

theo như tôi đã giải thích ở trên thì:

\(\Rightarrow\)Phép lai 3 giữa 2 cá thể dị hợp là: Aa   x   Aa

 

Đó! cũng dễ mà, làm theo từng bước là đc nha bạn!

 

 

 

18 tháng 9 2021

a  P: aa   x   aa

F1: aa(100% quả vàng)

b. TH1: P: AA  x    aa

             G    A          a

            F1: Aa(100% quả đỏ)

TH2: P: Aa    x     aa

       G      A,a         a

      F1: Aa : aa

    TLKH: 1 quả đỏ: 1 quả vàng

c) 

TH1: P: AA    x     AA

      F1:AA ( 100% quả đỏ)

TH2: P: AA   x      Aa

G            A             A,a

F1:  AA  :Aa

TLKH: 100% quả đỏ

TH3: P: Aa   x    Aa

        G    A,a       A,a

        F1:  1AA:  2Aa: 1aa

     TLKH: 3 quả đỏ: 1quả vàng

1 tháng 1 2022

cho em hỏi "TLKH" nghĩa là gì vậy ạ ?

 

21 tháng 1 2019

    Đáp án: a, d

    Giải thích:

      - Theo đề ra, F2 có tỉ lệ: 901 : 299 : 301 : 103. Kết quả này đúng với kết quả của quy luật phân li độc lập, F2 có tỉ lệ 9 : 3 : 3 ; 1. Vậy F1 phải có dị hợp cả 2 cặp gen, phương án a và d thoả mãn yêu cầu của đề bài.

      - Sơ đồ lai:

    * Trường hợp 1 (phương án a):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    * Trường hợp 2 (phương án d):

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

    F2:

Giải bài 5 trang 23 sgk Sinh 9 | Để học tốt Sinh 9

      - Kiểu gen: 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb

      - Kiểu hình: 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu dục.

\(a,\) Quy ước: \(A\) quả đỏ; $a$ quả vàng.

\(P_{tc}:AA\)   \(\times\)   \(aa\)

\(G_P:\)  $A$        $a$

$F_1:$ $Aa$ (quả đỏ)

\(b,\) $F_1$ lai phân tích:

\(P:Aa\)     \(\times\)   \(aa\)

\(G_{F_1}:A,a\)       \(a\)

$F_2:$ $Aa;aa$ (1 đỏ; 1 vàng)