Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Theo đề bài ta có lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
Quy ước gen: A là tính trạng lông xám, a là lông đen.
=> Kiểu hình lông xám có kiểu gen là AA hoặc Aa, Kiểu hình lông đen có kiểu gen là aa
Theo đề bài, tổng số tổ hợp giao tử thu được từ 2 phép lai là 6
6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp
(2 giao tử x 2 giao tử) (2 giao tử x 1 giao tử)
Mà cá thể đực tham gia cả 2 phép lai => cá thể được tạo ra 2 loại giao tử => Cá thể được mang kiểu gen dị họp có kiểu hình lông xám (Aa)
Mặt khác trong 2 cá thể cái đem lai trong 2 phép lai, có 1 cá thể cái cho 2 loại giao tử và 1 cá thể cái cho 1 loại giao tử
Phép lai 1: Cá thể cái cho 2 giao tử có kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình lông xám
Phép lai 2: Cá thể cái cho 1 giao tử có kiểu gen đồng hợp, kiểu hình lông xám (AA), hoặc lông đen (aa)
b. Sơ đồ lai
Phép lai 1:
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, lông xám (Aa)
G: A,a A,a
F1: AA : 2Aa : aa (3 Lông xám: 1 lông đen)
Phép lai 2:
Trường hợp 1: Cá thể cái mang gen AA
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, lông xám (AA)
G: A,a A
F1: AA : Aa (100 lông xám)
Trường hợp 2: Cá thể cái mang gen aa
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, đen (aa)
G: A,a a
F1: Aa : aa (50% lông xám : 50% lông đen)
Bạn ơi cho mk hỏi tại sao các thể đực giao phối vs 2 cá thể khác lại tạo ra 2 giao tử?
a. Theo đề bài ta có lông xám trội hoàn toàn so với lông đen
Quy ước gen: A là tính trạng lông xám, a là lông đen.
=> Kiểu hình lông xám có kiểu gen là AA hoặc Aa, Kiểu hình lông đen có kiểu gen là aa
Theo đề bài, tổng số tổ hợp giao tử thu được từ 2 phép lai là 6
6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp
(2 giao tử x 2 giao tử) (2 giao tử x 1 giao tử)
Mà cá thể đực tham gia cả 2 phép lai => cá thể được tạo ra 2 loại giao tử => Cá thể được mang kiểu gen dị họp có kiểu hình lông xám (Aa)
Mặt khác trong 2 cá thể cái đem lai trong 2 phép lai, có 1 cá thể cái cho 2 loại giao tử và 1 cá thể cái cho 1 loại giao tử
Phép lai 1: Cá thể cái cho 2 giao tử có kiểu gen dị hợp Aa, kiểu hình lông xám
Phép lai 2: Cá thể cái cho 1 giao tử có kiểu gen đồng hợp, kiểu hình lông xám (AA), hoặc lông đen (aa)
b. Sơ đồ lai
Phép lai 1:
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, lông xám (Aa)
G: A,a A,a
F1: AA : 2Aa : aa (3 Lông xám: 1 lông đen)
Phép lai 2:
Trường hợp 1: Cá thể cái mang gen AA
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, lông xám (AA)
G: A,a A
F1: AA : Aa (100 lông xám)
Trường hợp 2: Cá thể cái mang gen aa
P: Chuột đực, lông xám (Aa) x Chuột cái, đen (aa)
G: A,a a
F1: Aa : aa (50% lông xám : 50% lông đen)
1. Cá trống là XY, cá cái là XX
2.Chuột cái là XX, chuột đực là XY
3.Có 600 Tinh nguyên bào và 1200 tinh trùng
4.Có 100 tế bào mầm cái
CHÚC BẠN HỌC TỐT
- Cặp gen aa qui định long trắng -> A( lông vàng ) trội hoàn toàn so với a ( lông trắng) 2 chuột long vàng P sẽ có KG AA hoặc Aa
Đề ra cặp gen AA gây chết nên P sẽ ko có phép lai AA x AA
Có sđlai:
TH1: AA x Aa
P : AA x Aa
G : A A ; a F1 : 1AA : 1 Aa (100% vàng)
Vậy ở TH này sẽ có 36 chuột con lông vàng (AA không tính nên sẽ có 36 chuột mang gen Aa)
TH2: Aa x Aa
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (2 vàng : 1 trắng) [do AA chết nên chỉ còn Aa]
Vậy ở TH này sẽ có 36.2/3 = 24 chuột con lông vàng , 12 chuột con lông ngắn
- Tiếp tục cho lai F1:
TH1 : F1 : 100% Aa
Sđlai :
F1 : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F2 : 1AA : 2Aa : 1aa (2 vàng : 1 trắng)
TH2: F1 : 2Aa : 1aa
Sđlai:
F1 : (2Aa : 1aa) x (2Aa : 1 aa)
G : 1A : 2a 1A : 2a
F2 : 1AA : 4Aa : 4aa (1 vàng : 1 trắng)
Đáp án C
Số hợp tử được tạo thành là: 6 : 75 × 100 = 8 (hợp tử)
Phép lai giữa chuột lông đen và chuột cái a lông đen :
Con đồng loại tạo ra có lông đen nên 1 trong 2 bố mẹ chỉ tạo 1 GT M mà 1 cá thể còn lại phải có KG M-
Nên xảy 2 trường hợp là: MM × Mn, MM × MM
Sơ đồ lại
TH1: P: MM x Mn
Gp: 1M 1M:1m
F1: 1MM:1Mn (100% đen)
Th2: P: MM x MM
Gp: M M
F1: MM (100% đen)
Phép lai chuột đen với chuột cái c đen
Để con tạo ra có KH chuột hung cả bố mẹ đều phải tạo GT a nên bố mẹ phải có KG dị hợp Mn
Sơ đồ lai
P: Mn x Mn
Gp: 1M:1m 1M:1m
F1: 1MM:2Mm:1mm (3đen : 1hung)
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
X: lông xù, x: lông thẳng
+ Chuột cái 1 lông thẳng (xx) x chuột đực 2
\(\rightarrow\) chuột lông thẳng 3 (xx) và 1 con lông xù 4
+ Chuột lông thẳng 3 xx nhận 1 giao tử x từ chuột cái 1 và 1 giao tử x từ chuột đực 2, chuột lông xù 4 có kG là Xx
\(\rightarrow\) KG của chuột đực 2 là Xx : lông xù
+ Chuột 3 (xx) x chuột lông xù 5 (XX hoặc Xx)
\(\rightarrow\) chuột lông xù 6 có KG là Xx
Vì tinh trùng của chuột đực xám gầm 50% XX, 50% XY nên khi giao phối thì tỉ lệ chuột con sẽ là 50 % chuột cái , 50% chuột đực
=> Tỉ lệ sẽ là 3 cái- 3 đực
( bạn có thể sắp xếp theo dạng 2-4, 1-5) bạn nhé