Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TK: Cho 0,2(mol) CuO tác dụng vừa đủ với hung dịch H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 10oC. Tính khối lượng... - Hoc24
$n_{CuO} = 0,2(mol)$
\(CuO+H_2SO_4\text{→}CuSO_4+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 (mol)
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,2.98}{20\%} = 98(gam)$
$m_{dd\ A} =16 + 98 = 114(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$n_{CuSO_4} = 0,2 - a(mol)$
$m_{dd} = 114 - 250a(gam)$
Suy ra:
$\dfrac{(0,2 - a).160}{114 - 250a} = \dfrac{17,4}{17,4 + 100}$
$\Rightarrow a = 0,1228(mol)$
$m = 0,1228.250 = 30,7(gam)$
a
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2 -------------------->0,2
b
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Trước khi làm lạnh:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=0,2.160=32\left(g\right)\\m_{H_2O}=114-32=82\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Sau khi làm lạnh:
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\left(g\right)\\m_{H_2O}=82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Có:
\(\left(82-\dfrac{30,71}{160+18n}.18n\right).17,4=\left(32-\dfrac{30,71}{160+18n}.120\right).100\)
=> n = 2
Công thức tinh thể CuSO4.nH2O: \(CuSO_4.2H_2O\)
\(em k0 hiểu ch0 này á anh sa0 mình lại lập đc cái phân s0 dd0 v anh \)
[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
nCuO=160/80=2 mol
CuO + H2SO4 =>CuSO4 + H2O
2 mol => 2 mol
mCuSO4(A)=2.160=320g
Mà mdd A=800g=>mH2O(A)=480g
Gọi nCuSO4.5H2O tách ra=a mol
mCuSO4 kết tinh=160a gam
mH2O kết tinh=90a gam
=>mCuSO4 trg dd sau=320-160a gam
mH2O trg dd sau=480-90a gam
Ở 0°C S=14,3g
Cứ 100g H2O hòa tan đc 14,3g CuSO4 tạo dd bão hòa
Mà (480-90a) gam H2O hòa tan đc (320-160a) gam CuSO4
=>14,3(480-90a)=100(320-160a)
=>a=1,7084 mol
=>m tinh thể tách ra=1,7084.250=427,105gam
\(a)n_{HCl}=0,2.1,5=0,3mol\\ CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n_{CaO}+2n_{CuO}=0,3\\56n_{CaO}+80n_{CuO}=10,8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow n_{CaO}=n_{CaCl_2}=0,05mol;n_{CuO}=n_{CuCl_2}=0,1mol\\ \%m_{CaO}=\dfrac{0,05.56}{10,8}\cdot100=25,93\%\\ \%m_{CuO}=100-25,93=74,07\%\\ b)C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25M\\ C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
x 2x x x
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
y 2y y y
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+80y=10,8\\2x+2y=0,2.1,5=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x=0,05;y=0,1\)
\(a,\%m_{CaO}=0,05.56:10,8.100\%=25,93\left(\%\right)\)
\(\%m_{CuO}=100\%-25,93\%=74,07\%\)
\(b,C_{M\left(CaCl_2\right)}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(n_{CuO}=\frac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H2O}=0,2.18=3,6\left(g\right);m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd_{H2SO4}}=\frac{19,6}{20\%}=98\left(g\right)\)
Khối lượng nước có trong dung dịch H2SO4 là: 98−19,6=78,4(g)
Khối lượng nước sau phản ứng là: 78,4+3,6=82(g)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O thoát ra khỏi dung dịch là a
Khối lượng CuSO4 kết tinh là: 0,64a
Khối lượng CuSO4 ban đầu là: 0,2.160=32(g)
Khối lượng của CuSO4 còn lại là: 32−0,64a(g)
Khối lượng nước kết tinh là: 0,36a(g)
Khối lượng nước còn lại là: 82−0,36a(g)
Độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g nên ta có:
\(\frac{32-64a}{82-0,36a}=\frac{17,4}{100}\)
\(\rightarrow a=30,71\left(g\right)\)
sai miej nó r đáp án là 75 g