Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải thích: Đáp án C.
0,1 mol X + 0,3 mol AgNO3 / NH3 vừa đủ
=> Chứng tỏ X có 1 nhóm -CHO và 1 nối ba đầu mạch CH º C -
Đặt CTTQ của X là CH º C - R - CHO
Giải thích: Đáp án C
Do 2 anđehit trong X đều đơn chức mà và
Do vậy trong X có andehit có liên kết C≡C và andehit này sẽ có số mol là 0,01 mol.
Kết tủa thu được sẽ gồm 0,08 mol Ag và 0,01 mol kết tủa chứa gốc muối của andehit.
thỏa mãn là AgC≡C–CH2–COONH4.
Vậy andehit tạo thành kết tủa này là CH≡C–CH2CHO.
Do đó trong 0,04 mol X chứa 0,01 mol andehit này.
Cho 0,04 mol X hidro hóa thu được 2,12 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol trong đó chứa 0,01 mol C4H10O và 0,03 mol ancol còn lại.
Vậy ancol còn lại là C2H5OH nên andehit tạo thành ancol này là CH3CHO.
Ta có nAg = 2,7/108 = 0,025 mol
Do nAg = 2nanđehit =>X đơn chức => Loại A.
Mà nH2 = 2nX => X có 2 liên kết π =>Ngoài 1 liên kết π trong nhóm chức –CHO thì X còn có 1 liên kết π trong gốc hiđrocacbon => Dãy đồng đẳng của X có dạng CnH2n-1CHO (n≥ 2) => Chọn C
Đáp án D
là anđehit đơn chức
X là anđehit không no, có 1 liên kết đôi C=C
Do đó dãy đồng đẳng của X là:
Chọn D
Đáp án : C
Có nAgNO3 = 0,6 = 3nX mà X là andehit đơn chức → X chức 1 nhóm CHO và 1 liên kết 3 đầu mạch
X có dạng HC≡C-R-CHO khi tác dụng với AgNO3/NH3 sinh ra 0,4 mol Ag và 0,2 mol kết tủa dạng CAg≡C-R-COONH4
→ 0,4. 108 + 0,2. ( 12 + 108 + 12+ R + 44+ 18) = 87,2 → R = 26 → X có cấu tạo CH≡C-CH=CH-CHO. Đáp án C
Đáp án D
BTKL: m(X) = m(ancol) – m(H2) = 9,6 → M(X) = 96.
Gọi CT X: R(CHO)n.
TH1: X đơn chức → n = 1 và R = 67 → C5H7CHO (loại vì chỉ tác dụng H2 tỉ lệ 1:3)
TH2: X hai chức → n = 2 và R = 38 → C3H2(CHO)2.→ kết tủa tối đa khi có lk ba đầu mạch
→ X là CH≡C-CH(CHO)2. (0,025 mol)
→ kết tủa gồm: CAg≡C-CH(COONH4)2 (0,025 mol) và Ag (0,1 mol) → m = 17,525
TH3: X ba chức → R = 9 (loại)
Giải thích: Đáp án D
BTKL: m(X) = m(ancol) – m(H2) = 9,6 → M(X) = 96.
Gọi CT X: R(CHO)n.
TH1: X đơn chức → n = 1 và R = 67 → C5H7CHO (loại vì chỉ tác dụng H2 tỉ lệ 1:3)
TH2: X hai chức → n = 2 và R = 38 → C3H2(CHO)2.→ kết tủa tối đa khi có lk ba đầu mạch
→ X là CH≡C-CH(CHO)2. (0,025 mol)
→ kết tủa gồm: CAg≡C-CH(COONH4)2 (0,025 mol) và Ag (0,1 mol) → m = 17,525
TH3: X ba chức → R = 9 (loại)
Giải thích: Đáp án D
Bảo toàn Oxi ta có: nO/X = 1 mol.
Mà nEste = nNaOH = 0,4 mol ⇒ nAndehit = 1 – 0,4×2 = 0,2 mol.
⇒ CTrung bình của X = = 1,8.
+ Vì Andehit không no ⇒ số C/Andehit ≥ 3 ⇒ 2 axit là HCOOH và CH3COOH.
+ Giả sử hỗn hợp chỉ chứa HCOOH và andehit ⇒ số C/Andehit = =3,5.
+ Giả sử hỗn hợp chỉ chứa CH3COOH và andehit ⇒ số C/Andehit = =1,5.
⇒ 1,5 ≤ số C/Andehit ≤ 3,5. Vì andehit không no ⇒ số C/Andehit = 3.
Nhận thấy 2nAndehit = nCO2 – nH2O ⇒ CTCT andehit là HC≡CH–CHO.
+ Đặt số mol 2 axit là a và b ta có: a + b = 0,4 và 46a + 60b = 19,8
⇒ nHCOOH = 0,3 và nCH3COOH = 0,1
⇒ Tráng gương ta có:
⇒ m↓ = 0,2×194 + 1×108 = 146,8 gam