Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. She often (miss) misses her parents.
2. He always (study) studies English.
3. Loan (have) has dinner at 7pm.
4. I (have) have dinner at 6 pm.
5. They (do) do homework at 2 pm.
6. You (watch) watch movies at 8.30.
7. We (study) study English on Mondays.
8. Hoa (have) has English on Tuesday.
9. Lan (open) opens the door.
10.Hoa (close) closes the window.
11.The teacher (come) comes in
12.The students (stand) stand up.
13.They (sit) sit down.
14.My father (live) lives in a big city.
15.Your friend (go) goes home at 4 pm.
16.Nam’s father (get) gets up at 4 o’clock.
17.Hoa (go) goes to school by bus.
18.This (be) is Mai. She (be) is twelve years old. She (be) is a student. She (live) lives in a big city. She (be) is in grade 6.
1 và 2 là does.
3lives
4 bes
5 như 3
6 has
7 plays
8 như 7
chúc bạn học tốt
1arrived - last week
2studied
3phoned - yesterday
4planed - last night
5invited
1.Xin chào
2: Bạn cần: một cây nến, một bật lửa, một tô nước.
3Thực hiện: Người làm thí nghiệm sử dụng cây nến có đường kính 22 mm và cắt bớt sao cho có độ dài bằng độ sâu của tô nước. Trước tiên, đốt nến và nhỏ giọt nến đang tan chảy xuống đáy tô, sau đó thổi tắt lửa và cắm thẳng cây nến vào trong tô. Để nến khô trong 5 phút, nến sẽ dính chặt hơn, khi nhấc nến có thể nhấc theo cả tô.
Tiếp theo, đổ nước vào tô cho đến khi mực nước thấp hơn đỉnh nến một chút. Đợi nước phẳng lặng, dùng bật lửa đốt nến.
Bạn sẽ quan sát thấy khi nến cháy đến ngang mực nước, nó bắt đầu chỉ tan chảy phần trong lõi, phần bên ngoài vẫn giữ nguyên độ cao giúp lửa không bị tắt.
4: Giải thích: Nếu bạn đốt nến trong một tô không có nước, nó sẽ cháy như bình thường, tiêu thụ toàn bộ cây nến.
Tuy nhiên, mọi chuyện không xảy ra tương tự khi nến bị bao quanh bởi nước. Nước lạnh có đặc tính hấp thụ nhiệt năng rất tốt. Khi nhiệt năng của ngọn nến tiêu tan trong nước, nhiệt tác động vào mặt ngoài của nến (phần tiếp xúc trực tiếp với nước) kém hơn, do đó nó không bị tan chảy như bình thường. Ngọn lửa sẽ hạ dần xuống thấp hơn bề mặt nước, trong khi vỏ nến vẫn cao ngang mặt nước như một bức tường bảo vệ, giúp lửa không bị tắt.
Trả lời:
My classes always ( begin ) begin at 7 a.m
Gt: Vì classes là số nhiều nên Verb ở dạng nguyên thể không chia thêm s hay es, còn always là rạng từ tần xuất, vs lại câu này là thì HTĐ
~ Nếu mk gt chưa hiểu bn cs thể ib để hỏi thêm ~
Em kham khảo công thức nhé.
Thể
Động từ “tobe”
Động từ “thường”
Khẳng định
I + am
He, She, It + is
You, We, They + are
E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.)
E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)
E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)
I, You, We, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)
E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).
E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).
Phủ định
is not = isn’t ;
are not = aren’t
E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)
do not = don’t
does not = doesn’t
E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)
Nghi vấn
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?
A: Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t.
E.g.: Are you a student?
Yes, I am. / No, I am not.
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….?
E.g.:
a) What is this? (Đây là gì?)
b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?
A: Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t.
E.g.: Do you play tennis?
Yes, I do. / No, I don’t.
Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?
E.g.:
a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)
b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?)