Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Do ở TN2, khi tăng lượng HCl, khối lượng rắn tăng thêm
=> Trong TN1, HCl hết, kim loại dư
- Xét TN1
Theo ĐLBTKL: mA + mHCl = mrắn sau pư + mH2
=> 18,6 + 36,5.0,5a = 34,575 + 2.0,25a
=> a = 0,9
- Xét TN2:
Giả sử HCl hết
Theo ĐLBTKL: 18,6 + 0,9.36,5 = 39,9 + 0,45.2
=> 51,45 = 40,8 (vô lí)
=> HCl dư, kim loại hết
Gọi số mol Zn, Fe là a, b
=> 65a + 56b = 18,6
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a--------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---------------->b
=> 136a + 127b = 39,9
=> a = 0,2 ; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Chia 7,8 gam 2 kim loại gồn Al và Mg thành 2 phần bằng nhau, vậy mỗi phần là 3,9 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 lớn hơn phần 1 nên phần 1 đã tan chưa hết trong axít --> axit phản ứng hết.
m Cl (-) trong 250ml axit = m muối - m kim loại đã phản ứng > 12,775 - 3,9 = 8,875 gam.
Vì khối lượng muối thu được ở phần 2 chỉ nhiều hơn phần 1 là 18,1 - 12,775 = 5,325 gam nên phần 2 đã tan hoàn toàn trong axit và axit còn dư.
--> m Cl trong muối của phần 2 = 18,1 - 3,9 = 14,2 gam = 0,4 mol
Gọi Al' và Mg' là 2 kim loại có hóa trị 1 và nguyên tử khối lần lượt là 9 và 12 đại diện cho Al và Mg.
--> nguyên tử khối trung bình của 2 kim loại này = (18,1 / 0,4) - 35,5 = 9,75
Gọi a là tỷ lệ số mol của Al' trong hỗn hợp
9a + 12(1 - a) = 9,75
a = 0,75 = 75% --> n Al' = 0,4 x 75% = 0,3 mol, n Mg' = 0,4 - 0,3 = 0,1 mol.
Khi phản ứng với HCl, Mg' phản ứng trước tạo 0,1 mol Mg'Cl nặng 4,75 gam.
m Al'Cl trong 12,775 gam muối của phần 1 là 12,775 - 4,75 = 8,025 gam.
n Al'Cl = 8,025/44,5 = 0,18 mol
--> n Cl (-) = n HCl có trong 250 ml = 0,1 + 0,18 = 0,28 mol
--> nồng độ mol của dung dịch = 0,28/0,25 = 1,12 mol/lit.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
Ta có: MO + H2SO4 ---> MSO4 + H2O
a a
MCO3 + H2SO4 ---> MSO4 + H2O + CO2
b b b
Chọn b=1 => khối lượng CO2 = 44g => mA = 100g => mMSO4 = 168g
(M + 16)a + (M + 60)b = 100 (1)
(M + 96)(a + b) = 168 (2)
Thế b=1 vào (1) và (2) => a = 0,4 mol ; M = 24 (kim loại Mg)
%MO = (40*0,4/100)*100= 16%
%MCO3 = 100% -16% = 84%
Vậy kim loại 2 là mg và khối lượng hóa học x là 84 %
a) PTHH :
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (1)
Al2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2O (2)
- Vì chia làm 2 phần bằng nhau nên : m(MgO + Al2O3)(Phần1) = m(MgO + Al2O3) (phần 2) = 19,88(g)
* Ta xét phần 1 :
Gọi nHCl(Pứ) = a(mol) \(\Rightarrow\) mHCl(Pứ) = 36,5a(g)
Theo PT(1)(2) \(\Rightarrow\) nH2O = 1/2 . nHCl(pứ) = 1/2 . a(g)
\(\Rightarrow\) mH2O= n .M = 1/2 . a . 18 = 9a(g)
Từ PT(1)(2):
\(\Rightarrow\)m(MgO+ Al2O3)(Pứ ) + mHCl(Pứ) = m(MgCl2 + AlCl3) + mH2O (theo ĐLBTKL )
\(\Rightarrow\) m(MgO + Al2O3)(Pứ) + m(MgO + Al2O3)(dư) + mHCl(pứ) = m(MgCl2+ AlCl3) + m(MgO + Al2O3)(dư) + mH2O
\(\Rightarrow\) 19,88 + 36,5a = 47,38 + 9a
\(\Rightarrow\) a = 1 (mol)
\(\Rightarrow\) nHCl(Pứ) = 1(mol)
Đổi 200ml =0,2l
\(\Rightarrow\) CM của dd HCl (đã dùng) = n : V = 1 : 0,2 = 5(M)
b) * Ta xét phần 2 :
-Vì vẫn cho t/d tiếp với dd HCl đã dùng ở thí nghiệm 1 nên CM của dd HCl dùng ở phần 2 vẫn bằng 5(M)
- Đổi 400ml = 0,4(l)
\(\Rightarrow\) nHCl = CM . V = 5 . 0,4 = 2(mol)
* Giả sử hỗn hợp chỉ có MgO
\(\Rightarrow\) nMgO = 19,88/40 = 0,497(mol)
Theo PT(2) => nHCl(tối đa cần dùng) = 2 . nMgO = 2 . 0,497 = 0,994(mol)
mà nHCl(ĐB) = 2(mol) > nHCl(tối đa cần dùng)
\(\Rightarrow\) Sau pứ : hỗn hợp hết , HCl dư
* Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=x\left(mol\right)\\n_{Al2O3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=40x\left(g\right)\\m_{Al2O3}=102y\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
mà mMgO + mAl2O3 = 19,88 (g)
\(\Rightarrow\) 40x + 102y = 19,88 (**)
Theo PT(1) và (2) tính ra nHCl(Pứ) = 2x + 6y (mol)
\(\Rightarrow\) mHCl (PỨ) = 36,5 . (2x + 6y ) =73 (x+ 3y)(g)
Theo PT(1)(2) tính ra nH2O = x + 3y(mol)
\(\Rightarrow\) mH2O = 18(x+ 3y)
* Theo ĐLBTKL :
m(MgO + Al2O3) + mHCl(Pứ) = m(AlCl3 + MgCl2) + mH2O
\(\Rightarrow\) 19,88 + 73.(x+3y) = 50,68 + 18(x+3y)
\(\Rightarrow\) x + 3y = 0,56 (***)
Từ (**)(***) => 40x + 102 y = 19,88 và x + 3y =0,56
\(\Rightarrow\) x=y=0,14(mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO\left(Phan2\right)}=40x=40.0,14=5,6\left(g\right)\\m_{Al2O3\left(Phan2\right)}=102y=102.0,14=14,28\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
vì chia làm 2 phần = nhau
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO\left(hon-hop-A\right)}=5,6.2=11,2\left(g\right)\\m_{Al2O3\left(hon-hop-A\right)}=14,28.2=28,56\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> mhh A = 19,88 . 2 = 39,76 (g)
=> % mMgO / A = \(\dfrac{11,2}{39,76}.100\%=28,1\%\)
=> % mAl2O3/ A = 100% - 28,1% =71,9%
80 gam dung dịch A chứa 3,52 gam NaOH
=> 200 gam dung dịch A chứa 3,52.200/80 = 8,8 gam
n NaOH = 8,8/40 = 0,22(mol)
Gọi n Na = a(mol) ; n Na2O = b(mol)
=> 23a + 62b = 6,02(1)
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
n NaOH = a + 2b = 0,22(2)
Từ (1)(2) suy ra a= 0,1 ; b = 0,06
n H2 = 0,5a = 0,05(mol)
=> m H2O = 200 + 0,05.2 - 6,02 =194,08(gam)
%m Na = 0,1.23/6,02 .100% = 38,2%
%m Na2O = 100% -38,2% = 61,8%
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) (trong 1 phần)
_ Phần 1:
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Ta có: m hỗn hợp tăng = mO2 \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{1}{2}n_{Mg}=\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,5\left(1\right)\)
_ Phần 2: Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
⇒ y = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,35\left(mol\right)\\y=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=2.\left(0,35.64+0,15.24\right)=52\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!