Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol.
C6H12O6 enzim−−−−→30−35oC→30-35oCenzim2C2H5OH + 2CO2
Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol.
Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam
=> nX+T = 0,12
=> nCO2 – nH2O = 0,5 – 0,36 = 0,14 >nT
=> Y là axit không no
nCO2 = 1 . 0,08 + b . 0,06 + c . 0,04 = 0,5 (với b là số nguyên tử C trong Y và c là số nguyên tử C trong T)
1,5b + c = 10,5
=> 3b +2c = 21
T: CH2 = CH – COO – CH2 – CH2 - OOCH
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
- Phần 1:
\(n_{Ag}=\dfrac{2,16}{108}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\rightarrow C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
0,01<---------------------------------0,02
\(\rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=0,01.180=1,8\left(g\right)\)
- Phần 2:
\(n_{Ag}=\dfrac{6,48}{108}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH:
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
0,03<-----------------------------------0,06
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{H_2SO_4\left(loãng\right)}nC_6H_{12}O_6\)
0,02<----------------------------------------0,02
\(\rightarrow m_{tinh.bột}=0,02.162=3,24\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{1,8}{3,24+1,8}.100\%=35,71\%\\\%m_{tinh.bột}=100\%-35,71\%=64,29\%\end{matrix}\right.\)
(a)- Khi cho E tác dụng với NaHCO3 sinh ra V lít khí (CO2) và muối natri của X => X là axit
- Ta thấy thể tích khí sinh ra khi cho E tác dụng với Na (khí H2) lớn hơn 0,5 lần thể tích khí khi cho E tác dụng với NaHCO3 (khí CO2) => Y là ancol
Vậy E gồm axit X, ancol Y và este Z (tạo bởi X, Y)
Giả sử V lít tương ứng với 1 (mol) khí
+ nCO2 = n-COOH = 1 (mol)
+ nH2 = 0,5n-COOH + 0,5n-OH => 0,75 = 0,5.1 + 0,5n-OH => n-OH = 0,5 (mol)
+ n hỗn hợp = 2nH2 = 1,5 mol => nX = nY = nZ = 1,5:3 = 0,5 mol
Số chức của axit X là: 1 : 0,5 = 2
Số chức của ancol Y là: 0,5 : 0,5 = 1
=> Este Z có 2 chức
* Đốt cháy muối natri của X:
Muối natri của X có dạng RO4Na2
Gọi số mol muối của X là x (mol)
BTNT Na: nNa2CO3 = n muối = x (mol)
BTNT O: 4n muối + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 2nNa2CO3
=> 4x + 2nO2 = 0,03.2 + 0,02 + 3x => nO2 = 0,04 – 0,5x (mol)
BTKL: m muối + mO2 = mCO2 + mH2O + mNa2CO3
=> 1,62 + 32(0,04 - 0,5x) = 0,03.44 + 0,02.18 + 106x
=> x = 0,01 mol
=> M muối = 162 => R + 16.4 + 23.2 = 162 => R = 28 => CTPT của X là C4H6O4
* Đun nóng Y với H2SO4 đặc thu được Y1 có tỉ khối so với Y là 34/43 => phản ứng tách nước tạo anken
=> MY1 = MY – 18
=> dY1/Y = (MY-18)/MY = 34/43 => MY = 86 (C5H10O)
Mà khi đun Y1 với KMnO4/H2SO4 thu được Y2 duy nhất, không có khí thoát ra, Y2 có cấu tạo mạch thẳng và là điaxit nên Y1 có cấu tạo mạch vòng, chứa 1 liên kết đôi.
- Cấu tạo Y1:
- Cấu tạo Y2: HOOC-(CH2)3-COOH
- Cấu tạo Y:
- Cấu tạo X:
HOOC-CH2-CH2-COOH hoặc HOOC-CH(CH3)-COOH
- Cấu tạo Z:
Hoặc
(b)Giả sử số mol mỗi chất trong ½ hỗn hợp G:
- Khối lượng của ½ hỗn hợp G:
118x + 86y + 254z = 7,8 (1)
- Đốt cháy phần 1 cần nO2 = 9,408 : 22,4 = 0,42 mol:
C4H6O4 + 3,5 O2 → 4CO2 + 3H2O
x 3,5x
C5H10O + 7O2 → 5CO2 + 5H2O
y 7y
C14H22O4 + 17,5O2 → 14CO2 + 11H2O
z 17,5z
Ta có: nO2 = 0,42 => 3,5x + 7y + 17,5z = 0,42 (2)
- Phần 2 tác dụng vừa đủ với nNaOH = 0,04.2 = 0,08 mol:
C2H4(COOH)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2H2O
x 2x x
C2H4(COOC5H9)2 + 2NaOH → C2H4(COONa)2 + 2C5H9OH
z 2z z 2z
nNaOH = 2nX + 2nZ => 2a + 2c = 0,08 (3)
Từ (1) (2) (3) ta có hệ phương trình:
Sau phản ứng thu được:
Gọi axit có công thức \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2\rightarrow C_nH_{2n-1}ONa\)
\(\dfrac{20,8}{14n+32}\) \(\dfrac{27,4}{14n+38}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20,8}{14n+32}=\dfrac{27,4}{14n+38}\Rightarrow-86,4=92,4\Rightarrow\)kiểm tra đề nha
\(n_{Ag}=\dfrac{108}{108}=1\left(mol\right)\)
\(m_{andehit\left(trong.mỗi.phần\right)}=\dfrac{20,8}{2}=10,4\left(g\right)\)
- Nếu trong hỗn hợp không có HCHO
Gọi công thức chung của 2 andehit là RCHO
RCHO --> 2Ag
0,5<-----1
=> \(M_{RCHO}=\dfrac{10,4}{0,5}=20,8\left(g/mol\right)\)
=> Loại
=> Trong hỗn hợp ban đầu có HCHO
=> Andehit còn lại là CH3CHO
Gọi số mol HCHO, CH3CHO trong mỗi phần là a, b (mol)
=> 30a + 44b = 10,4 (1)
HCHO --> 4Ag
a------>4a
CH3CHO --> 2Ag
b------->2b
=> 4a + 2b = 1 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
- Phần 2:
X \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3OH:0,2\left(mol\right)\\C_2H_5OH:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CH_3OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.50}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Giả sử hiệu suất tạo ete của C2H5OH là a%
=> \(n_{C_2H_5OH\left(pư\right)}=\dfrac{0,1a}{100}=0,001a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{n_{ancol\left(pư\right)}}{2}=\dfrac{0,1+0,001a}{2}\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{ancol\left(pư\right)}=m_{ete}+m_{H_2O}\)
=> 0,1.32 + 46.0,001a = 4,52 + \(18.\dfrac{0,1+0,001a}{2}\)
=> a = 60