Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Học sinh thực hành xác định các phương chính bằng la bàn.
- Tên các dạng địa hình trên Trái Đất: đại dương, biển, suối, sông, đồng bằng, hồ, đồi, cao nguyên.
- Tên gọi của những vùng có nước trên mặt đất: đại dương, biển, sông, suối, hồ.
Học sinh chỉ và nói tên các đới khí hậu trên Trái Đất ghi trong hình.
Tên | Hình dạng | Màu sắc | Kích thước |
Lá ổi | Bầu dục thon dài | Xanh | Vừa |
Lá hoa hồng | Lá hình tròn nhọn ở đầu, viền răng cưa | Xanh | Nhỏ |
Lá tre | Lá thon dài, đầu mũi nhọn | Xanh | Nhỏ |
Lá tía tô | Hình trái tim, mép răng cưa | Trên xanh Dưới tím | Nhỏ |
Lá sắn (khoai mì) | Nhiều lá dài xếp theo hình tròn, đầu lá nhọn | xanh | Vừa |
Lá sen | Lá tròn, mép lá uốn lượng, vân lá rõ ràng | xanh | Lớn |
=> Các lá có hình dạng, màu sắc, kích thước có điểm khác nhau. Mỗi lá có một đặc điểm riêng.
- Học sinh chỉ trên lá cây và nói tên các bộ phận của lá ghi trên hình.
N: Bắc
S: Nam
E: Đông
W: Tây
Em lí giải vì sao người ta dùng những chữ cái này được không nè, nó viết tắt cho chữ gì nà?