Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử, đánh số thứ tự và tiến hành thí nghiệm.
Cho lần lượt các mẫu thử tác dụng với nhau, quan sát hiện tượng.
Ta có bảng thí nghiệm:
HCl | NaOH | Ba(OH)2 | K2CO3 | MgSO4 | |
HCl | \(\times\) | \(\times\) | \(\times\) | \(\uparrow\) CO2 | \(\times\) |
NaOH | \(\times\) | \(\times\) | \(\times\) | \(\times\) | \(\downarrow\) Mg(OH)2 |
Ba(OH)2 | \(\times\) | \(\times\) | \(\times\) | \(\downarrow\)(BaCO3) | \(\downarrow\)BaSO4 |
K2CO3 | \(\uparrow\) (CO2) | \(\times\) | Ba(CO3)\(\downarrow\) | \(\times\) | \(\downarrow\) MgCO3 |
MgSO4 | \(\times\) | \(\downarrow\) (Mg(OH)2 | \(\downarrow\)BaSO4 Mg(OH)2 | \(\downarrow\) MgCO3 | \(\times\) |
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1 \(\uparrow\) \(\Rightarrow\) HCl
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 1 \(\downarrow\)\(\Rightarrow\) NaOH
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2 \(\downarrow\) \(\Rightarrow\) Ba(OH)2
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 2 \(\downarrow\) và 1 \(\uparrow\)\(\Rightarrow\) K2CO3
Mẫu thử nào cho kết quả ứng với 3\(\downarrow\)\(\Rightarrow\) MgSO4
Các PTHH:
2HCl + K2CO3 \(\rightarrow\) 2KCl + H2O
2NaOH + MgSO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + K2CO3 \(\rightarrow\) BaCO3 + 2KOH
Ba(OH)2 + MgSO4 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + BaSO4
K2CO3 + MgSO4 \(\rightarrow\) MgCO3 + K2SO4
- Trích 6 mẫu thử
-Cho quỳ tím thử:
+Quỳ tím hóa đỏ\(\rightarrow\)HCl, H2SO4, HNO3
+Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl, Na2SO4, NaNO3
- Cho BaCl2 vào 3 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện\(\rightarrow\)H2SO4:
BaCl2+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2HCl
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\)HCl, HNO3
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu HCl và HNO3:
+Có kết tủa trắng xuất hiện\(\rightarrow\)HCl:
HCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\)+HNO3
+Không hiện tượng\(\rightarrow\)HNO3
- Cho dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu không đổi màu quỳ tím:
+ Có kết tủa trắng xuất hiện\(\rightarrow\)Na2SO4:
BaCl2+Na2SO4\(\rightarrow\)BaSO4\(\downarrow\)+2NaCl
+ Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaCl, NaNO3
- Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu NaCl và NaNO3:
+Có kết tủa trắng xuất hiện\(\rightarrow\)NaCl:
NaCl+AgNO3\(\rightarrow\)AgCl\(\downarrow\)+NaNO3
+Không hiện tượng\(\rightarrow\)NaNO3
1)Đầu tiên sẽ nhận ra ngay BaSO4 không tan==> Có kết tủa trắng
Cho quỳ tím vào, chia làm 2 nhóm:
* Hóa đỏ: HCl, H2SO4 (nhóm 1)
* Hóa xanh: Ca(OH)2 ==> nhận được Ca(OH)2
* Không màu: H2O, KCl (nhóm 2)
* Cho Ba(OH)2 vào nhóm 1, có ké6t tủa là H2SO4, còn lại HCl
* Cho AgNO3 vào nhóm 2, có ké6t tủa là KCl, còn lại là H2O
2)Dùng nam châm, hút được hết Fe ra khỏi hh (ko nhất thiết dùng ph2 hh)
Cho dd HCl dư vào hh chất rắn còn lại, sau PU lọc được Cu ko tan. DD còn lại là AlCl3, ZnCl2, CuCl2, FeCl3
Cho dd NaOH dư vào hh này. Sau PU thu được phần chất rắn A và dd B.
Chất rắn A gồm Cu(OH)2 và Fe(OH)3. Ta nung cho đến kl ko đổi, thu được 2 oxit. Cho dòng khí CO nóng dư đi qua, thu được Fe và Cu. Cho HCl vào 2 KL này, lọc được Cu, đốt lên -> CuO. Còn dd FeCl2 cho tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa Fe(OH)2, nung lên -> Fe2O3
Còn dd B gồm NaAlO2, Na2ZnO2, NaOH dư. Cho khí CO2 dư vào hh, thu được kết tủa 2 hiđroxit. Lọc tách ra, cho tác dụng với dd HCl dư, thu được 2 muối clorua. Đem điện phân dd-> thu được Zn, còn dd AlCl3 cho tác dụng với NaOH dư -> NaAlO2-> +CO2->bazơ-> nung-> oxit bazơ-> Al
Bạn tự viết PTHH nhé.
a)nNaOH=0.025mol
Từ PTHH->nH+p/u với NaOH=nNaOH=2.025mol
Đặt nH2SO4=amol.->nHCl=3amol
->nH+ trong dd=2a+3a=5a mol
->a=0.01
->nHCl=0.03mol;nH2SO4=0.01mol
b)nHCl=0.06mol;nH2SO4=0.02mol
->nH+=0.06+0.02x2=0.1mol
->nOH- có thể p/u=nH+=0.1mol
Đặt VddB=x(l)
->nNaOH=0.2xmol;nBa(OH)2=xmol
->nOH-=0.2x+2x=2.2xmol
->x=0.025(l)
c)Áp dụng DLBTKL
->m muối=m axit +m bazo -m H2O
n H2O=1/2 nH+=0.05mol<=>0.9g
->m muối=0.06x36.5+0.02x98+0.2x0.025x40+
0.025x171-0.9=7.725g
Mình nghĩ chắc là đúng rồi đó.
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/71825.html bạn vào đây tham khảo nè
\(n_{HCl}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(m_{HCl}=n.M=0,25.36,5=9,125g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
mdd=v.d=mH2O=0,1.1000.1=100g
\(C\%_{HCl}=\dfrac{m_{HCl}.100}{m_{dd}}=\dfrac{9,125.100}{100}=9,125\%\)
Đặt CTHH của oxit sắt cần tìm : FexOy
PTHH : FexOy + yH2 = xFe + yH2O
0.2
Theo giả thiết C%H2SO4 còn 98% -3.405%= 94.595%
Hoặc \(\dfrac{98}{100+m_{H2O}}\) =0.94595
giải được mH2O=3.6g
nH2O=0.2 mol
Chất rắn thu được là Fe , nH2 thoát ra=3.36/22.4=0.15 mol
PTHH : Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0.15 0.15
Ta có tỉ lệ : nFe:nH2O = x:y = 0,15:0,2 = 3:4
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
- Dùng dd phenolphtalein:
+ dung dịch chuyển hồng -> dd KOH, dd Ba(OH)2 -> Nhóm I
+ dung dịch không chuyển màu -> dd HCl, H2SO4 -> Nhóm II
- Cho lần lượt từng dung dịch nhóm I tác dụng từng dung dịch nhóm II. Quan sát:
+ Có kết tủa trắng -> Nhóm I: Ba(OH)2 , nhóm II: H2SO4
+ Còn lại: dd HCl, dd KOH
PTHH: KOH + HCl -> KCl + H2O
Ba(OH)2 +2 HCl -> BaCl2 + 2 H2O
H2SO4 + 2 KOH -> K2SO4 + 2 H2O
H2SO4 + Ba(OH)2 -> BaSO4 (kt trắng) + 2 H2O