K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
19 tháng 5

Chèn mã lệnh CSS để định kiểu cho các mục <li> của các danh sách <ul> sao cho:

Các mục được đánh dấu đầu dòng bằng biểu tượng đĩa tròn; phần nội dung của mỗi mục được tô nền vàng nhạt và đóng khung viền vàng đậm, bo tròn 4 góc.

Gợi ý: Sử dụng thuộc tính list-style-type với giá trị circle để thay đổi biểu tượng đánh dấu đầu dòng; thuộc tính background-color và border lần lượt cho màu nền và viền của mỗi mục; thuộc tính border-radius với giá trị 10px để bo tròn 4 góc của khung. Ngoài ra, có thể thêm thuộc tính padding với giá trị 10px để tạo khoảng trống bao quanh phần văn bản nằm trong khung.

Hình 4 là một ví dụ kết quả sau khi định kiểu bằng mã lệnh CSS.

26 tháng 12 2021

Câu 1: C

Câu 2: B

2 tháng 4 2022

chắc C

Giúp em liên kết bảng môn thi với bảng đăng kí môn thi với ạ?QUẢN LÝ COI THI TUYỂN SINH Một hội đồng coi thi tuyển sinh có nhiều điểm thi, mỗi điểm thi được đặt tại một trường nào đó. Các điểm thi (DIEMTHISO)được đánh số là điểm thi số 1, điểm thi số 2,điểm thi số 3,…Mỗi điểm thi xác định địa chỉ (DIACHIDIEMTHI). Ví dụ:điểm thi số 1,đặt tại trường PTTH Nguyễn Thị Minh...
Đọc tiếp

Giúp em liên kết bảng môn thi với bảng đăng kí môn thi với ạ?

QUẢN LÝ COI THI TUYỂN SINH

Một hội đồng coi thi tuyển sinh có nhiều điểm thi, mỗi điểm thi được đặt tại một trường nào đó. Các điểm thi (DIEMTHISO)được đánh số là điểm thi số 1, điểm thi số 2,điểm thi số 3,…Mỗi điểm thi xác định địa chỉ (DIACHIDIEMTHI). Ví dụ:điểm thi số 1,đặt tại trường PTTH Nguyễn Thị Minh Khai,điểm thi số 2 đặt tại trường PTTH Bùi ThịXuân,… Mỗi thí sinh có một số báo danh (SOBD) duy nhất, mỗi số báo danh xác định các thông tin: họ và tên (HOTEN), ngày sinh (NGAYSINH), phái (PHAI), hộ khẩu thường trú (TINH),đối tượng dự thi (DOITUONG), ngành đăng ký thi, khu vực của thí sinh (KHUVUC), số hiệu phòng thi. Ví dụ: thí sinh Vũ Mạnh Cường, có số báo danh là 02978, sinh ngày 12/12/1984, phái nam, hộ khẩu thường trú tại Chợ Gạo - Tiền Giang, thuộc khu vực 1,đối tượng là 5B,đăng ký dự thi vào ngành có mã ngành là 01, thi tại phòng thi 0178,điểm thi số 1. Mỗi ngành có một mã ngành (MANGANH) duy nhất, mỗi mã ngành xác định tên ngành (TENNGANH) Mỗi điểm thi có nhiều phòng thi – mỗi phòng thi (PHONGTHI) được đánh số khác nhau ở tất cả các điểm thi. Trong một phòng thi, danh sách các thí sinh được sắp xếp theo thứ tự alphabet (do đó trong một phòng thi có thể có thí sinh của nhiều ngành khác nhau). Mỗi phòng thi có thêm cột ghi chú (GHICHU) - ghi thêm các thông tin cần thiết như phòng thi đó nằm tại dãy nhà nào. Ví dụ phòng thi 0060 nằm ở dãy nhà H lầu 2 -điểm thi số 1 - trường PTTH Bùi Thị Xuân. Mỗi môn thi có một mã môn thi duy nhất (MAMT), mỗi mã môn thi biết các thông tin như : tên môn thi (TENMT), ngày thi (NGAYTHI), buổi thi (BUOITHI), thời gian làm bài thi được tính bằng phút (PHUT). Thời gian làm bài thi của các môn tối thiểu là 90 phút và tối đa là 180 phút (tuỳ theo kỳ tuyển sinh công nhân, trung cấp, cao đẳng hayđại học) Mỗi ngành có một mã ngành, chẳng hạn ngành Công Nghệ Thông Tin có mã ngành là 01, ngành Công Nghệ Hoá Thực Phẩm có mã ngành là 10,… Mỗi đơn vị có cán bộ tham gia vào kỳ thi có một mã đơn vị duy nhất (MADONVI), mã đơn vị xác định tên đơn vị (TENDONVI). Nếu là cán bộ, công nhân viên của trường thì đơn vị là khoa/phòng quản lý cán bộ đó, nếu là giáo viên từ các trường khác thì ghi rõ tên đơn vị đó. Chẳng hạn cán bộ Nguyễn Thanh Liêm đơn vị Khoa Công Nghệ Thông Tin, cán bộ coi thi Nguyễn Thị Tuyết Mai, đơn vị trường PTTH Ngôi Sao - Quận 1,… Mỗi cán bộ coi thi chỉ làm việc tại một điểm thi nào đó. Mỗi cán bộ có một mã số duy nhất (MACANBO), mỗi MACANBO xác định các thông tin khác như : họ và tên (HOTENCB), đơn vị công tác, chức vụ( CHUCV U) được phân công tại điểm thi, chẳng hạn chức vụ là điểm trưởng,điểm phó, giám sát, thư ký, cán bộ coi thi, phục vụ,… Ví dụ cán bộ Nguyen Van Thanh đơn vị Khoa Công Nghệ Thông Tin, làm nhiệm vụ thi tại điểm thi số 1, chức vụ là giám sát phòng thi.Bài tập Tin học

0
Câu 1: Em đã bôi đen một hàng trong Excel, lệnh nào trong số các lệnh sau cho phép chèn thêm một hàng vào vị trí phía trên hàng đang chọn? A. Vào thực đơn Insert, chọn Rows. B. Vào thực đơn Insert, chọn Columns. C. Vào thực đơn Insert, chọn Object. D. Vào thực đơn Insert, chọn Cells. Câu 2: Để tìm nghiệm của phương trình 2x-5=0 em sử dụng lệnh nào trong phần mềm Toolkit Math? A. expand. B. solve. C. simplify. D. plot. Câu 3: Để...
Đọc tiếp

Câu 1: Em đã bôi đen một hàng trong Excel, lệnh nào trong số các lệnh sau cho phép chèn thêm một hàng vào vị trí phía trên hàng đang chọn?
A. Vào thực đơn Insert, chọn Rows.
B. Vào thực đơn Insert, chọn Columns.
C. Vào thực đơn Insert, chọn Object.
D. Vào thực đơn Insert, chọn Cells.
Câu 2: Để tìm nghiệm của phương trình 2x-5=0 em sử dụng lệnh nào trong phần mềm Toolkit Math?
A. expand. B. solve. C. simplify. D. plot.
Câu 3: Để tăng chữ số thập phân ta nhấn vào nút:
A. . B. . C. . D. .
Câu 4: Theo mặc định ký tự dạng chuỗi được:
A. Canh trái trong ô. B. Canh giữa trong ô.
C. Canh phải trong ô. D. Canh đều hai bên.
Câu 5: Để vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, ta sử dụng công cụ vẽ nào sau đây?
A. . B. . C. . D. .
Câu 6: Để vẽ biểu đồ, em sử dụng nút lệnh:
A. . B. . C. . D. .
Câu 7: Câu nào sau đây sai?
A. Định dạng bảng tính làm thay đổi nội dung các ô tính.
B. Định dạng bảng tính không làm thay đổi nội dung các ô tính.
C. Khi cần định dạng ô tính em chọn ô đó.
D. Câu A và B đúng .
Câu 8: Muốn thoát khỏi chế độ lọc dữ liệu, em thực hiện:
A. Chọn DataFilterAutofilter. B. Chọn DataFilterShow all.
C. DataForm. D. Chọn DataFilterAcvanced filter.
Câu 9: Để lựa chọn các vùng liền kề nhau trong bảng tính, bạn cần sử dụng chuột kết hợp với phím nào ?
A. Shift. B. Ctrl.
C. Alt. D. Ctrl và Shift.
Câu 10: Hãy cho biết định dạng dùng nút lệnh nào trong các nút lệnh sau?
A. . B. . C. . D. .
Câu 11: Trong bảng tính Excel, nếu trong một ô tính có các kí hiệu dấu thăng , điều đó có nghĩa là gì?
A. Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số.
B. Chương trình bảng tính bị nhiễm virus.
C. Công thức nhập sai và Excel thông báo lỗi.
D. Hàng chứa ô đó có độ cao quá thấp nên không hiển thị hết chữ số.
Câu 12: Để tính trung bình cộng giá trị các ô từ A2 đến A9, ta sử dụng hàm:
A. =Average(A2;A9). B. =Average(A2,A9).
C. =Average(A2:A9). D. =Average (A2:A9).
Câu 13: Trong khi làm việc với Microsoft Excel, để nhập vào công thức tính toán cho một ô, trước hết ta phải gõ :
A. Dấu bằng(=). B. Dấu hai chấm (:).
C. Dấu đôla ($). D. Dấu chấm hỏi(?).
Câu 14: Các dạng biểu đồ phổ biến nhất là:
A. biểu đồ hình tròn.
B. biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc.
C. biểu đồ cột.
D. biểu đồ cột, biểu đồ đường gấp khúc, biểu đồ hình tròn.
Câu 15: Để xem trước trang in, em sử dụng lệnh nào?
A. Print Preview . B. .
C. . D. . .
Câu 16: Muốn vẽ đồ thị của hàm số y = 3x -2, tại cửa sổ dòng lệnh ta gõ:
A. Solve y = 3*x -2. B. Expand 3*x -2.
C. Solve 3*x -2= 0 x. D. Plot y = 3*x -2.
Câu 17: Để chọn hướng giấy in cho trang tính ta chọn lệnh nào trong các lệnh sau?
A. File/ print. B. File/ Save.
C. File/ close. D. File/ page setup.
Câu 18: Để tính tổng các ô từ A1 đến A7, công thức nào dưới đây là đúng?
A. =SUM(A1);SUM(A7).
B. =SUM(A1- A7).
C. =SUM(A1:A7).
D. =SUM(A1):SUM(A7).
Câu 19: Trong Excel để mở tập tin có trong đĩa ta dùng:
A. Chọn File, Open. B. Tổ hợp phím Ctrl + O.
C. Hai câu a và c đúng. D. Tổ hợp phím Ctrl + N.
Câu 20: Để thay đổi cỡ chữ của nội dung các ô tính, ta sử dụng nút lệnh nào?
A. . B. . C. . D. .
Câu 21: Để thực hiện định dạng đường viền cho bảng dữ liệu nằm trong tập tin danh sách lớp, chọn bảng dữ liệu đó, nhấn chuột vào thực đơn lệnh Format - Cells. Trong hộp thoại Format Cells, chọn thẻ:
A. Alignment. B. Border.
C. Font . D. Pattern.
Câu 22: Ô A1 của trang tính có số 1.867. Sau khi chọn ô A1 và nháy chuột 2 lần vào nút . Kết quả hiển thị trong ô A1 sẽ là:
A. 2. B. 1.85. C. 1.9. D. 1.86.
Câu 23: Để in văn bản, em sử dụng nút lệnh:
A. . B. . C. . D. .
Câu 24: Để định dạng dữ liệu tại cột Điểm là kiểu số có một chữ số ở phần thập phân, ta chọn cột dữ liệu, nhắp chuột vào thực đơn lệnh Format, chọn:
A. AutoFormat.
B. Conditional Formatting.
C. Cells.
D. Column.
Câu 25: Để điều chỉnh các trang in được hợp lí, chúng ta phải làm gì?
A. Thay đổi hướng giấy in. B. Định dạng màu chữ.
C. Định dạng phông chữ. D. Điều chỉnh dấu ngắt trang.
Câu 26: Theo mặc định ký tự dạng số được:
A. Canh giữa trong ô. B. Canh phải trong ô.
C. Canh trái trong ô. D. Canh đều hai bên.
Câu 27: Để chọn toàn bộ các ô trên bảng tính bằng tổ hợp phím em chọn:
A. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + All.
B. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + A.
C. Cả ba cách trên đều được.
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt +Space.
Câu 28: Trong Microsoft Excel, câu lệnh =MIN(6, 5,- 1, 2, 10, -4, 3, 1, -8) có kết quả là:
A. -8. B. -1. C. 10. D. 1.
Câu 29: Công cụ dùng để làm gì?
A. Vẽ tam giác.
B. Tạo đường thẳng đi qua một điểm cho trước.
C. Tạo giao điểm của hai đối tượng.
D. Tạo đường phân giác của một góc.
Câu 30: Phần mềm Toolkit Math dùng để:
A. Học toán đơn giản.
B. Quan sát và tra cứu bản đồ thế giới.
C. Vẽ hình học động.
D. Luyện gõ phím nhanh.
Câu 31: Trong hộp thoại Page Setup, nút lệnh có chức năng gì?
A. Thiết đặt hướng trang in ngang. B. Định dạng phông chữ.
C. Chèn dấu ngắt trang. D. Thiết đặt hướng trang in đứng.
Câu 32: Công cụ vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng khác:
A. . B. . C. . D. .
Câu 33: Để sắp xếp danh sách dữ liệu giảm dần, em làm thế nào?
A. Nháy nút .
B. Nháy chọn 1 ô trong cột cần sắp xếp rồi nháy nút .
C. Nháy chọn 1 ô trong cột cần sắp xếp rồi nháy nút .
D. Nháy nút .
Câu 34: Trong Excel, bạn có thể cho dòng chữ trong một ô hiển thị theo kiểu gì ?
A. Theo chiều thẳng đứng.
B. Cả 3 kiểu trên ngang, đứng, nghiêng.
C. Theo chiều nằm ngang.
D. Theo chiều nghiêng.
Câu 35: Để tạo giao điểm của hai đường thẳng, ta sử dụng công cụ vẽ nào sau đây?
A. . B. . C. . D. .
Câu 36: Phần mềm Geogebra dùng để:
A. Quan sát và tra cứu bản đồ thế giới.
B. Luyện gõ phím nhanh.
C. Học toán đơn giản.
D. Vẽ hình học động.
Câu 37: Để làm phép toán (9/4 + 4/11)/(6/13-6/19), ta dùng lệnh:
A. plot. B. expand. C. solve. D. simplify.
Câu 38: Cách tạo biểu đồ nào sau đây đúng?
A. Nháy nút Chart Wizand/ chọn 1 ô trong miền dữ liệu.
B. chọn 1 ô trong miền dữ liệu.
C. Chọn 1 ô trong mi ền dữ liệu/ nháy nút Chart Wizand/chọn dạng biểu đồ/next/finish.
D. Nháy nút Chart Wizand.
Câu 39: Trong Microsoft Excel, câu lệnh =AVERAGE(5,6,8,9) có giá trị là:
A. 8. B. 7. C. 5. D. 6.
Câu 40: Ô A1 của trang tính có số 3.16, ô B1 có số 8.07, số trong ô C1 được định dạng là số nguyên. Nếu trong ô C1 có công thức =B1-A1, em sẽ nhận được kết quả trong ô đó là:
A. 3. B. 4. C. 4.91. D. 5.

1
23 tháng 4 2019

Giúp mk vs nha

16 tháng 10 2016

Một trong các lý do chính cho việc dùng cơ sở dữ liệu quan hệ, chẳng hạn như Access, là để tránh dữ liệu trùng lặp mà điều đó có thể gây ra nhầm lẫn và rắc rối. Đôi khi, nếu bạn tạo cơ sở dữ liệu bằng cách thu thập dữ liệu từ các hệ thống hiện có, ví dụ như một bộ sổ làm việc Excel, bạn có thể có các dữ liệu trùng lặp cần được giải quyết trước khi bắt đầu sử dụng cơ sở dữ liệu đó. Hơn nữa, nếu không áp dụng một số biện pháp phòng ngừa trong thiết kế (hoặc điều đó là không thực tế vì một lý do nào đó), thì cơ sở dữ liệu đôi khi có thể thu nhận các giá trị trùng lặp, đặc biệt là khi nhiều người dùng nhập dữ liệu cùng một lúc.

Dữ liệu trùng lặp là gì

Thuật ngữ dữ liệu trùng lặp không có nghĩa là có hai bản sao chính xác của cùng một dữ liệu. Thay vào đó, dữ liệu trùng lặp là dữ liệu hơi khác nhưng cùng tham chiếu đến một thứ, chẳng hạn như một vài dữ liệu khác. Nó có thể không sai – ví dụ như tên đầy đủ có và không có tên đệm.

Dữ liệu trùng lặp có thể xuất hiện ở nhiều mức độ khác nhau:

  • Hai hoặc nhiều bản ghi có thể chứa các trường trùng lặp.    Hai bản ghi có thể được xem là trùng lặp ngay cả khi không phải tất cả các trường của các bản ghi đó có chứa các giá trị khớp nhau. Ví dụ, trong hình này, bạn sẽ thấy hai bản ghi cho Antonio Moreno Taquería.

    Các bản ghi trùng lặp cho một khách hàng trong bảng Khách hàng

    Ngay cả khi mỗi bản ghi có ID khách hàng duy nhất (giá trị ở cột ngoài cùng bên trái), các giá trị trong các trường Tên, Địa chỉ và Thành phố vẫn khớp nhau. Có lẽ một bản ghi được tạo hai lần cho một khách hàng hoặc có thể có lý do chính đáng rằng hai khách hàng thuộc cùng một công ty. Bạn sẽ phải dùng kiến thức trong công việc của mình để xem lại các bản ghi đó xem chúng có phải là bản trùng lặp hay không.

  • Hai hoặc nhiều bảng có thể có chứa dữ liệu tương tự nhau.    Ví dụ, bạn có thể thấy cả bảng Khách hàng và bảng Khách mua đều có chứa các bản ghi cho cùng một khách hàng.

    Bảng Khách mua và bảng Khách hàng có dữ liệu chồng chéo

    Ngay cả khi các bảng đó có thể có cấu trúc khác nhau một chút nhưng cả hai bảng đều chứa cùng một loại thông tin — dữ liệu khách hàng — vì vậy, bạn cần cân nhắc tạo bảng mới bằng cách kết hợp chúng.

  • Hai hoặc nhiều cơ sở dữ liệu có thể chứa dữ liệu tương tự nhau.    Nếu bạn thấy hai hoặc nhiều cơ sở dữ liệu có chứa dữ liệu tương tự nhau hoặc bạn thừa kế một cơ sở dữ liệu có nội dung chồng chéo với cơ sở dữ liệu hiện thời của mình, bạn cần so sánh dữ liệu và cấu trúc của các cơ sở dữ liệu đó rồi thực hiện những bước cần thiết để hợp nhất chúng.

    So sánh cơ sở dữ liệu theo cách thủ công, ngay cả đối với cơ sở dữ liệu nhỏ, không phải là một việc dễ dàng. Nếu bạn cần trợ giúp để so sánh, một vài nhà cung cấp bên thứ ba có bán các công cụ để so sánh nội dung và cấu trúc của cơ sở dữ liệu Access.

    QUAN TRỌNG: Nếu bạn thực hiện các bước để loại bỏ dữ liệu trùng lặp khỏi các bảng và bạn vẫn thấy dữ liệu trùng lặp trong một biểu mẫu hoặc báo cáo, đó có thể là do thiết kế biểu mẫu hoặc báo cáo không chính xác. Hãy bảo đảm các bảng và truy vấn ẩn dưới được nối đúng cách và các phần biểu mẫu hoặc báo cáo không bao gồm nhiều điều khiển được kết nối với cùng một nguồn điều khiển. Để biết thêm thông tin về thiết kế báo cáo, hãy xem bài viết Giới thiệu về báo cáo.

Những gì không phải là dữ liệu trùng lặp

  • Đôi khi hai hoặc nhiều bản ghi có bộ giá trị chung nhưng chúng sẽ không tham chiếu đến cùng một thứ. Ví dụ, nhiều khách hàng có thể có tên đầy đủ là John Smith, nhưng các giá trị đó không phải là giá trị trùng lặp vì chúng tham chiếu đến những người khác nhau. Khi điều đó xảy ra, bạn sẽ không có nguy cơ gặp dữ liệu trùng lặp với điều kiện là các trường khác trong cơ sở dữ liệu của bạn (chẳng hạn như trường ID, tên người dùng, địa chỉ hoặc mã bưu chính) có chứa đủ thông tin duy nhất để tránh cho các bản ghi bị coi là trùng lặp.

  • Dữ liệu do truy vấn trả về có thể có vẻ như chứa các bản ghi trùng lặp nếu truy vấn đó không bao gồm các trường nhận dạng duy nhất từng bản ghi. Ví dụ, bảng này hiện dữ liệu do truy vấn trả về:

    Dạng xem không bao gồm trường có thể nhận dạng duy nhất các bản ghi

    Một vài hàng trong kết quả truy vấn có vẻ như trùng lặp. Tuy nhiên, cũng truy vấn đó kèm theo trường khóa chính cho biết rằng mỗi bản ghi thực sự là duy nhất:

    Bây giờ dạng xem bao gồm trường OrderID để loại bỏ các bản ghi trùng lặp

    Để tránh sự nhầm lẫn này, khi tạo truy vấn, bạn hãy đưa vào đó các trường nhận dạng duy nhất mỗi bản ghi. Trường khóa chính có thể thực hiện chức năng này nhưng bạn cũng có thể dùng kết hợp các trường khác thay vào đó. Ví dụ, bạn có một tên liên hệ thường gặp lặp lại nhiều lần và một tên thành phố lặp lại nhiều lần, nhưng nếu bạn đưa vào đó số điện thoại và địa chỉ, thì tổ hợp dữ liệu đó có thể đủ để khiến cho mỗi bản ghi trở thành duy nhất.

Giải quyết và ngăn chặn dữ liệu trùng lặp

Để giải quyết dữ liệu trùng lặp, hãy sửa hoặc xóa bỏ dữ liệu đó.

  • Bạn hãy sửa bản ghi trùng lặp nếu nó thực sự biểu thị một thực thể riêng biệt – ví dụ, một khách hàng không có bản ghi nào khác – và trùng lặp với một bản ghi nào đó khác do nhầm lẫn nào đó, có lẽ do nhập sai.

  • Bạn hãy xóa bỏ bản ghi trùng lặp nếu nó không biểu thị một thực thể nào khác; tức là có bản ghi khác cho cùng một thực thể mà bạn muốn dùng.

  • Trong một số trường hợp, bạn sẽ xóa bỏ một mục trùng lặp và sửa mục còn lại bởi vì cả hai bản ghi đều không hoàn toàn chính xác. Nếu bạn muốn xóa bỏ từ một bảng liên quan đến các bảng khác, bạn có thể cần bật xóa xếp tầng cho một số quan hệ.

Để giúp ngăn chặn dữ liệu trùng lặp, hãy bạn hãy cân nhắc những điều sau đây:

  • Hãy bảo đảm mỗi bảng của bạn có một khóa chính

  • Nếu có nhiều trường không phải là một phần của khóa chính nhưng phải chứa các giá trị duy nhất, hãy tạo chỉ mục duy nhất cho các trường đó

  • Hãy cân nhắc tạo biểu mẫu cho việc nhập dữ liệu và dùng các hộp danh sách trên các biểu mẫu đó để giúp tìm các giá trị hiện có dễ dàng hơn

Đầu Trang

Trước khi bạn bắt đầu

Trước khi bạn bắt đầu xóa bỏ dữ liệu trùng lặp, hãy thực hiện các bước sau đây:

  • Hãy đảm bảo tệp cơ sở dữ liệu không ở dạng chỉ đọc.

  • Nếu người khác dùng cơ sở dữ liệu của bạn và bạn muốn giảm thiểu sự gián đoạn dịch vụ của họ, hãy yêu cầu họ đóng các đối tượng mà bạn muốn thao tác. Nếu không, có thể xảy ra xung đột dữ liệu.

  • Nếu có thể chấp nhận việc cơ sở dữ liệu không sẵn dùng trong khi bạn làm việc với chúng, hãy mở cơ sở dữ liệu trong chế độ riêng. Để làm như vậy, hãy bấm vào tab Tệp rồi bấm Mở. Trong hộp thoại, hãy duyệt và chọn cơ sở dữ liệu, bấm vào mũi tên bên cạnh nút Mở, rồi bấm Mở Riêng.

    Mở tệp trong chế độ Mở riêng

 sử dụng con trỏ để làm các bài tập sau đây 1.1 Mảng một chiều Nhập vào một mảng gồm n phần tử nguyên (1 ≤ n ≤ 10,000) và một số nguyên X: o Những phần tử nào (in ra cả giá trị và vị trí của phần tử đó) là ước số của X? o Dồn những phần tử là ước số của X về cuối mảng. Sắp xếp các phần tử không phải là ước số của X theo thứ tự tăng dần (giữ nguyên vị trí các phần tử là ước số...
Đọc tiếp

 sử dụng con trỏ để làm các bài tập sau đây 1.1 Mảng một chiều

 Nhập vào một mảng gồm n phần tử nguyên (1 ≤ n ≤ 10,000) và một số nguyên X: o Những phần tử nào (in ra cả giá trị và vị trí của phần tử đó) là ước số của X? o Dồn những phần tử là ước số của X về cuối mảng. Sắp xếp các phần tử không phải là ước số của X theo thứ tự tăng dần (giữ nguyên vị trí các phần tử là ước số của X).

 Nhập vào một mảng các số nguyên dương gồm n phần tử (1 ≤ n ≤ 15): o Đếm số phần tử tận cùng là 6 và chia hết cho 6 trong mảng o Tính trung bình cộng các số nguyên tố hiện có trong mảng o Cho biết trong mảng có bao nhiêu số nguyên tố phân biệt

 Cho mảng A gồm n < 1000 phần tử nguyên |A[i]| ≤ 10,000. Viết hàm thực hiện các công việc sau: o Trích những phần tử trong A không phải số nguyên tố ra mảng B o Sắp giảm các số nguyên trong mảng B o Xóa những số nguyên tố trong mảng A

 Nhập 2 dãy số nguyên A, B gồm m, n phần tử (1 ≤ n, m ≤ 25): o Xuất ra những phần tử có trong A mà không có trong B o Ghép A, B thành C sao cho C không có phần tử trùng nhau 1.2 Mảng hai chiều

 Nhập xuất ma trận số nguyên

 Tính tổng các phần tử dương trong ma trận

 Đếm số lượng số nguyên tố trong ma trận

 Tìm số lớn nhất trên biên ma trận.

 Tìm số dương nhỏ nhất trong ma trận

 Liệt kê các dòng có chứa các giá trị âm trong ma trận.

 Liệt kê các dòng chứa toàn số chẵn trong ma trận.

 Đếm số lượng giá trị “Yên ngựa” trên ma trận. Một phần tử được gọi là “yên ngựa” khi nó lớn nhất trên dòng và nhỏ nhất trên cột.

 Đếm số lượng giá trị “Hoàng hậu” trên ma trận. Một phần tử được gọi là hoàng hậu khi nó lớn nhất trên dòng, trên cột và hai đường chéo đi qua nó

 Tính tổng các phần tử cực trị trong ma trận. Một phần tử gọi là cực trị khi nó lớn hơn các phần tử xung quanh hoặc nhỏ hơn các phần tử xung quanh.

 Tìm chữ số xuất hiện nhiều nhất trong ma trận

 Sắp xếp các giá trị nằm trên biên ma trận tăng dần theo chiều kim đồng hồ

1

Bạn tách ra đi bạn