Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Giải chi tiết:
Các cặp NST khác nhau về cấu trúc
Có 23 NST → có 11 cặp NST thường, 1 NST X giới tính (OX)
Số kiểu giao tử là 212 =4096
Chọn B
Khi ADN này nhân đôi 1 lần thì cần mt nội bào cung cấp
\(A_{mt}=T_{mt}=T.\left(2^1-1\right)=6000.1=6000\left(Nu\right)\\ G_{mt}=X_{mt}=X.\left(2^1-1\right)=9000.1=9000\left(Nu\right)\)
Giải chi tiết:
Thí nghiệm trang 32 – SGK Sinh 12.
Xét các kết luận:
I đúng
II đúng vì ở châu chấu đực có bộ NST giới tính là XO (có 23 NST)
III đúng
IV đúng
Chọn D
Đáp án A
Côn trùng có hình thức hô hấp bằng hệ thống ống khí.
Châu chấu là một loài con trùng, do đó châu chấu hô hấp bằng ống khí.
Đáp án A
Đa số các loài XX-con cái, XY-con đực. Tuy nhiên ở một số loài như ở châu chấu, XX-quy định con cái, XO quy định con đực.
Đáp án C
- Ở châu chấu: con ♀ là XX, con ♂ là OX.
- Ở con đực, cặp nhiễm sắc thể giới tính OX giảm phân không bình thường chỉ diễn ra trong giảm phân II.
- Con cái: 100% XX → giảm phân bình thường → 100% giao tử X.
- Con đực: 100% OX → rối loạn GPII → giao tử: 25%X + 25%O + 50% O = 25%X + 75%O
- Loại hợp tử chứa 23 nhiễm sắc thể
(OX) = 1 x 3 4 = 3 4 = 75 %
Đáp án C
- Ở châu chấu, con cái có cặp NST giới tính là XX, con đực có cặp NST giới tính XO.
+ Con cái có bộ NST 2n = 24 giảm phân bình thường cho các giao tử đơn bội n = 12.
+ Con đực có bộ NST 2n = 23, giảm phân có cặp NST giới tính XO không phân li trong giảm phân cho giao tử n + 1 = 13 (chứa NST giới tính XX) với tỉ lệ 1/4 và giao tử n – 1 = 11 (không chứa nhiễm sắc thể giới tính) với tỉ lệ 3/4.
- Tỉ lệ hợp tử chứa 23 NST = giao tử ♀ (12 NST) × ♂ (11 NST) = 1 × 3/4 = 3/4.