Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các bazo không tan bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
Chọn A.
Phương trình:
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
PTHH: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
MgCO3 → MgO + CO2 ↑
Gọi số mol của MgCO3 là a, số mol của CaCO3 là b
=> Số mol của CO2 sinh ra ở pt(1) là a , số mol CO2 sinh ra ở pt(2) là b
Số mol của CO2 là: 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
Ta có hệ phương trình sau:
- 100a + 84b = 14,2
- a + b = 0,15
=> a = 0,1 mol , b = 0,05 mol
Khối lượng của CaCO3 là: 0,1 . 100 = 10gam
%CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
(10 : 14,2).100% = 70,423%
%MgCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 70,423% = 29,577%
Tác dụng với HCl : Mg(OH)2 ; NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; Ca(OH)2
Tác dụng với KOH : NaHCO3 ; BaCl2
Bị nhiệt phân hủy : Mg(OH)2 ; NaHCO3 ; CaCO3 ; Na2CO3 ; Ca(OH)2
Sai nha hihi mk sửa lại nè =)))
Tác dụng HCl: Mg(OH)2;NaHCO3;CaCO3; Na2CO3;Ca(OH)2 Mg(OH)2+2HCl------>MgCl2+ 2H2O
NaHCO3+ HCl--------> NaCl+ CO2+H2O
CaCO3+ 2HCl-----------> CaCl2+ CO2 +H2O
Na2CO3+ 2HCl -----------> 2NaCl+ CO2+ H2O
Ca(OH)2+ 2HCl ------------> CaCl2+2H2O
Tác dụng KOH: NaHCO3
2KOH+ 2NaHCO3 ----------> Na2CO3+ K2CO3+ 2H2O
Bị nhiệt phân : Mg(OH)2; CaCO3
Mg(OH)2------->MgO+ H2O
CaCO3 ----------> CaO+ CO2
a) Tác dụng với CO2 : NaOH , KOH
Pt : \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
b) Tác dụng với dung dịch HCl : NaOH , Zn(OH)2 , KOH
Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow ZnCl_2+2H_2O\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
c) Bị nhiệt phân hủy : Zn(OH)2
Pt : \(Zn\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}ZnO+H_2O\)
Chúc bạn học tốt
Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Na 2 SO 4
B. KCl
C. K2CO 3
D. CaCO 3
Chất nào sau đây bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao:
A. Na 2 SO 4
B. KCl
C. K 2 CO 3
D. CaCO 3