K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 10 2023

Chất có thể tồn tại ở thể rắn , lỏng , khí . Có sự chuyển thể là sự nóng chảy, sự đông đặc , sự hóa hơi , sự ngưng tụ , sự sôi

3 tháng 11 2023

 

–   Các chất có thể tồn tại ở 3 thể: thể lỏng, thể rắn, thể khí. Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

–   Tính chất:

+ Thể rắn: có hình dạng nhất định.

+ Thể lỏng: Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chữa nó, nhìn thấy được.

+ Thể khí: Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.

Câu 31. Nhiều cơ quan cùng phối hợp để thực hiện một chức năng nhất định gọi là gì?A. Sự chuyên hóaB. Sự phân hóaC. Sự chuyển hóaD. Sự biến hóaCâu 32. Vi rút có thể ứng dụng trong những lĩnh vực nào?A. Nghiên cứu khoa học và nông nghiệpB. Nghiên cứu khoa học và y họcC. Nghiên cứu nông nghiệp và công nghiệpD. Không có ứng dụng được trong lĩnh vực nàoCâu 33. Biểu hiện của bệnh sốt xuất huyết là gì?A....
Đọc tiếp

Câu 31. Nhiều cơ quan cùng phối hợp để thực hiện một chức năng nhất định gọi là gì?

A. Sự chuyên hóa

B. Sự phân hóa

C. Sự chuyển hóa

D. Sự biến hóa

Câu 32. Vi rút có thể ứng dụng trong những lĩnh vực nào?

A. Nghiên cứu khoa học và nông nghiệp

B. Nghiên cứu khoa học và y học

C. Nghiên cứu nông nghiệp và công nghiệp

D. Không có ứng dụng được trong lĩnh vực nào

Câu 33. Biểu hiện của bệnh sốt xuất huyết là gì?

A. Sốt, đau đầu, đau họng, sổ mũi

B. Ủ rũ, mệt mỏi, chán ăn, buốn nôn, tiêu chảy

C. Đau đầu, sốt, đau đáy mắt, chảy máu cam, nôn

D. Ho, ủ rũ, mệt mỏi, tiêu chảy, buồn nôn

Câu 34. Vacxin là gì?

A. Là chế phẩm sinh học được sử dụng để tạo ra miễn dịch

B. Là chế phẩm sinh học, được sử dụng để điều trị bệnh

C. Là chế phẩm sinh học, được sử dụng để tiêu diệt virus

D. Là một loại virus có khả năng kí sinh trên vi khuẩn

 

2

Câu 31: B

Câu 32: C

Câu 33: A

Câu 34; B

23 tháng 1 2022

31. B

32. C

33. A

34. B

19 tháng 12 2021

-Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

-Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí ni-tơ lỏng. 

-Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá ở thể rắn,...

TK



 

19 tháng 12 2021

Sáp, thuỷ tinh, kim loại ở nhiệt độ cao thích hợp thì chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Khí ni-tơ được làm lạnh trở thành khí ni-tơ lỏng. 

Nước ở nhiệt độ cao chuyển thành đá ở thể rắn,...



 

7 tháng 1 2022

Đ

S

Đ

S

7 tháng 1 2022

1. Cơm nếp lên men thành rựu thể hiện sự biến đổi hóa học. : Đ
2. Khi mở lọ nước hoa, một lát sau có thể ngửi thấy mùi nước hoa. Điều này thể hiện chất khí dễ bị nén. :S
3. Sự sôi là quá trình chất chuyển từ thể lỏng sang thể hơi. :Đ
4.  Hóa hơi nước là quá trình thể hiện sự biến đổi hóa học. :S

7 tháng 9 2021

Thế đăng chi? hiuhiu

I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức...
Đọc tiếp

I. Giới thiệu về khoa học tự nhiên, dụng cụ đo và an toàn thực hành: 1. Phân biệt vật sống, vật không sống. Lấy ví dụ vật sống, vật không sống. 2. Trình bày các đặc trưng của sự sống. 3.Nêu cấu tạo và cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi. II. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống : 1.Tế bào có những hình dạng và kích thước như thế nào? Cho ví dụ 2.Trình bày cấu tạo và chức năng mỗi thành phần của tế bào 3.Phân biệt tế bào động vật và tế bào thực vật; tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. 4.Tế bào lớn lên và sinh sản như thế nào? Ý nghĩa của sự phân chia tế bào? III. Từ tế bào đến cơ thể : 1. Thế nào là sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. Cho ví dụ sinh vật đơn bào, sinh vật đa bào. 2. Nêu mối quan hệ giữa các cấp độ tồ chức trong cơ thể đa bào.

0

B

hình như vậy

6 tháng 5 2021

Câu 1 :Loại lá cÂY nào có thể tiết ra các chất có thể diệt khuẩn:

A.Lá ngón                                       B.Tràm

C.Mồng tơi                                      D.Chuối

 
8 tháng 12 2021

1

8 tháng 12 2021

1,5

Câu 24: Quá trình chuyển từ thể khí (hơi) sang thể lỏng của chất là sự chuyển thể

nào của chất?

A. Sự sôi

B. Sự ngưng tụ

C. Sự nóng chảy

D. Sự đông đặc

19 tháng 10 2021

TL

Chọn B

Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha bạn!!! Thanks!

2 tháng 11 2021

1. Dùng kính lúp quan sát một cái nấm, rồi vẽ những gì em quan sát được.

2. Giữ kính lúp phía trên chiếc lá, điều chỉnh kính để em có thể nhìn rõ các chi tiết trên lá

3. Từ từ dịch kính lúp ra xa chiếc lá, em có nhìn rõ chi tiết hơn không?

➢Cấu tạo của kính hiển vi quang học

Kính hiển vi cấu tạo gồm 4 bộ phận chính: Hệ thống giá đỡ, hệ thống phóng đại, hệ thống chiếu sáng, hệ thống điều chỉnh. Cùng tìm hiểu chi tiết các bộ phận của kính để nắm được cấu tạo giúp cho việc sử dụng thiết bị này được tốt nhất.

➢Hệ thống giá đỡ

Hệ thống giá đỡ của kính hiển vi quang học giúp người sử dụng có thể chủ động thao tác, làm việc dễ dàng. Hệ thống này gồm: Bệ, thân, mâm gắn vật kính, bàn để tiêu bản (bàn sa trượt, bàn đỡ mẫu), kẹp tiêu bản.

Bệ đỡ được thiết kế để đỡ hệ thống làm việc của thiết bị. Bộ phận này được thiết kế giúp người sử dụng khi thao tác có thể quan sát các vật mẫu mà không cần phải điều chỉnh nhiều lần. Bên cạnh đó, cố định thiết bị này một cách chắc chắn, không bị xê dịch.Thân kính được cấu tạo dạng cong đối với dòng kính hiển vi sinh học, dạng thẳng đứng đối với kính soi nổi. Tùy theo dòng sản phẩm mà thân kính được thiết kế khác nhau, tuy nhiên, bộ phận này được thiết kế cố định và giúp kính chắc chắn hơn trong quá trình sử dụng.Bàn tiêu bản là vị trí đặt vật mẫu. Vị trí này cố định giúp quá trình thực hiện theo dõi hình ảnh vật mẫu trở nên dễ dàng. Ở kính hiển vi soi nổi, bàn đặt mẫu vật là cố định, khi quan sát, người dùng điều chỉnh bộ phận phóng đại đến gần mẫu vật, khác với kính sinh học, người dùng điều chỉnh đưa bàn đặt mẫu vật lại gần thị kính để quan sát.Kẹp tiêu bản giúp kẹp giữ vật mẫu hỗ trợ trong việc thao tác chủ động nhất.Hệ thống phóng đại

Hệ thống phóng đại là một trong các bộ phận kính hiển vi có vai trò quan trọng, bao gồm thị kính và vật kính. Khi quan sát, người sử dụng có thể chủ động điều chỉnh phù hợp để có thể thấy vật mẫu rõ ràng nhất.

Thị kính: gồm có 2 loại ống đôi và ống đơn (Bản chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự rất ngắn, dùng để tạo ra ảnh thật của vật cần quan sát).Vật kính: vị trí quay về phía có mẫu vật, có 3 độ phóng đại chính của vật kính: x10, x40, x100. (Bản chất là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn để quan sát ảnh thật).

    ➢ Tế bào dài nhất là tế bào thần kinh (nơ-ron). Mặc dù khác nhau về nhiều           mặt nhưng loại tế bào nào cũng  3 phần  bản: màng sinh chất, chất           tế bào và nhân.