K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2022

EX1:

1. A

2.A

3.A

4.D

5.D

6.A

7.C

8.B

9.B

10.C

11.B

EX2:

1. Tired

2. gives her

3. lot of

4.much does

5. as expensive as

6 tháng 7 2018

kb nha

29 tháng 7 2018

Hi bạn!

Kb nhé!

Lần sau đừng đăng linh tinh nữa nha ^^

29 tháng 7 2018

Kb nha

20 tháng 7 2018

mk kết bn vs bn nhưng vẫn phải nhớ nôi quy đấy

# Tk mk nhé

# Thanks

15 tháng 1 2021

cj ơi kb với em ko cj em mới lớp 5 thui

10 tháng 8 2018

2.1. Tính từ theo vị trí:

a.Tính từ thường đứng trước danh từ, các tính từ đứng trước danh từ đều có thể đứng một mình, không có danh từ kèm theo.
VD: a nice house. This house is nice
Nhưng cũng có một số tính từ luôn đi kèm danh từ như former, main, latter
b. Tính từ đứng một mình, không cần danh từ:
Thường là các tính từ bắt đầu bằng "a": aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed ... và một số tính từ khác như: unable; exempt; content... 
Ví dụ: A bird is afraid
Nếu muốn chuyển sang đứng trước danh từ, chúng ta phải chuyển sang dùng phân từ: A frightened bird

2.2. Tính từ theo chức năng:

a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good...

a colorful room, a good boy, a big house.

* Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ có thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ..) khác nhau. Những tính từ này có thể dùng ở dạng so sánh hoặc có thể phẩm định bởi các phó từ chỉ mức độ như very, rather, so...

small smaller smallest

beautiful more beautiful the most beautiful

very old so hot extremely good

b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three... và những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third,..

c. Đối với các từ chỉ thị: this, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their và bất định (indefinites) như some, many,

kb nhé

10 tháng 8 2018

Trong tiếng anh,có 2 loại tính từ ,đó là:

+Tính từ ngắn.

+Tính từ dài.

Kết bạn và k nha.