Câu 1. Tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận mùa xuân trong bốn câu thơ sau: Ơi! Con chim chiền chiện/Hót chi mà vang trời/Từng giọt long lanh rơi/Tôi đưa tay tôi hứng
A. Thính giác và khứu giác
B. Thính giác và thị giác
C. Thính giác và xúc giác
Câu 3.Trong câu “Con lũ sớm qua nhanh nên dòng sông quê tôi lại hiền hòa êm ả” sử dụng cặp quan hệ từ chỉ:
A.Nguyên nhân-kết quả
B.Điều kiện - kết quả
C.tăng tiến
D.tương phản
Câu 4.Dòng nào nêu đúng trạng ngữ của câu sau: "Năm tôi mười ba tuổi, nhân dịp kỉ niệm một trăm năm ngày thành lập, thành phố tổ chức một cuộc diễu hành với một số cô gái ngồi trên xe hoa dẫn đầu."
A. Năm tôi mười ba tuổi
B. Năm tôi mười ba tuổi, nhân dịp kỉ niệm một trăm năm ngày thành lập, trên xe hoa dẫn đầu.
C. Năm tôi mười ba tuổi, nhân dịp kỉ niệm một trăm năm ngày thành lập
D. Trên xe hoa dẫn đầu
Câu 5. Dòng nào nêu đúng vị ngữ của câu “Những đứa cháu từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất”?
A. từng túm áo bà, hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
B. hau háu chờ bà chia bánh mỗi lần về chợ ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
C. ngẩn ngơ đến hàng tháng trời khi bà mất.
Câu 6. Dòng nào nêu đúng nhất về dấu hai chấm (:)
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói trực tiếp của nhân vật.
C. Cả hai ý kiến trên
Câu 10. Tiếng “ăn” có những bộ phận nào?
A. Âm đầu “ă”, phụ âm “n”, thanh ngang.
B. Không có âm đầu, chỉ có vần “ăn”, không có dấu thanh.
C. Không có âm đầu, chỉ có vần “ăn”, thanh ngang.
Câu 11. Nhóm từ ngữ nào có từ truyền có nghĩa “trao lại cho người khác”?
A. Truyền máu, truyền nhiễm.
B. Truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
C. Truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
Câu 15. Từ trái nghĩa là gì?
Những từ trái ngược nhau về nghĩa
B. Những từ trái ngược nhau về nghĩa dựa trên một đặc điểm chung nào đó.
C. Những từ khác hẳn nhau về nghĩa
Câu 16. Nhóm từ nào sau đây toàn là từ ghép?
A. vận động viên, đường chạy, sẵn sàng, cuộc thi, tín hiệu, xuất phát.
B. loạng choạng, khu vực, đá dăm, đường đua, cuộc thi, xuất phát.
C. vị trí, vòng cua, vận động viên, đường đua, đường chạy, sợ hãi.
Câu 19. Câu: “Cô giáo cho phép chúng tôi ở nhà làm bài.” có:
A. 3 động từ
B. 4 động từ
C. 2 động từ
(mn giúp mình với )
D
D