Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
tk
ADN là phân tử có cấu trúc đa phân, gồm nhiều nuclêotit đơn phân. ADN là một chuỗi xoắn kép với 2 mạch pôlinuclêôtit xoắn quanh 1 trục theo chiều đều nhau từ trái sang phải. Các vòng xoắn của ADN có đường kính 20 Ăngstrôn và dài 34 Ăngstrôn, có tổng cộng 10 cặp nuclêôtit.
ADN có tính đa dạng và đặc thù vì ADN có cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, nghĩa là gồm nhiều phân tử còn gọi là đơn phân. ... Bốn loại nuclêôtit sắp xếp theo nhiều cách khác nhau tạo ra vô số loại phân tử ADN khác nhau: Chúng khác nhau về trình tự sắp xếp, về số lượng và thành phần các nuclêô
ADN | ARN | |
Cấu trúc | - Gồm 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau. - Số lượng đơn phan lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, T, G, X - Đường kính: 20Ao, chiều dài vòng xoắn 34Ao (gồm 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A) - Liên kết trên 2 mạch theo NTBS bằng liên kết hidro (A với T 2 lk, G với X 3 lk) - Phân loại: Dạng B, A, C, T, Z - ADN là cấu trúc trong nhân | - Một mạch polynucleotit dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn - Số lượng đơn phân ít hơn (hàng trăm, hàng nghìn). Có 4 loại đơn phân chính: A, U, G, X. - Tùy theo mỗi loại ARN có cấu trúc và chức năng khác nhau. - Liên kết ở những điểm xoắn (nhất là rARN): A với U 2 liên kết, G với X 3 liên kết. - Phân loại: mARN, tARN, rARN - ARN sau khi được tổng hợp sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng. |
Chức năng | - Có tính đa dạng và đặc thù là cơ sở hình thành tính đa dạng, đặc thù của các loài sinh vật - Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền - Quy định trình tự các ribonucleotit trên ARN và quy định trình tự a.a của protein - Những đột biến trên ADN có thể dẫn đến biến đổi kiểu hình | - Truyền đạt thông tin di truyền (mARN) - Vận chuyển a.a đến nơi tổng hợp protein (dịch mã) - Sau quá trình dịch mã, mARN biến mất, không làm ảnh hưởng đến kiểu hình |
_ Cấu tạo ADN: ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi ADN có cấu trúc gồm 3 phần:+ Bazơ nitơ (A, T, G, X)
+ đường đêoxiribôzơ
+ axit photphoric
Phân tử ADN gồm 2 mạch kép chạy song song, xoắn theo chiều từ trái sang phải, mỗi mạch đơn là 1 chuỗi polynucleotit liên kết với nhau bằng lk photphođieste, 2 nu ở 2 mạch đối diện liên kết với nhau bằng lk hiđro theo nguyên tắc bổ sung ( A-T, G-X )
_ Cấu tạo ARN: ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi ADN có cấu trúc gồm 3 phần:+ Bazơ nitơ (A, U, G, X)
+ đường ribôzơ
+ axit photphoric
Phân tử ARN chỉ có 1 mạch và gồm 3 loại: + mARN: một chuỗi polynucleotit gồm nhiều đơn phân được tạo ra từ mạch khuôn ADN nhưng trong đó U thay cho T
+ tARN: một chuỗi polynucleotit quấn trở lại 1 đầu, trong đó có 1 đầu mang bộ 3 đối mã
+ rARN: một chuỗi polynucleotit gồm nhiều đơn phân trong đó 70% có lk theo nguyên tắc bổ sung
_ Cấu tạo protein: đại phân tử cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là axit amin. Mỗi đơn phân bắt đầu bằng 1 nhóm amin (-NH2) và kết thúc bằng 1 nhóm cacboxyl (-COOH), 2 nhóm này lk với 1 C trung tâm, C này còn lk với 1 nguyên tử H và 1 gốc -R
1/ VỀ CẤU TẠO
– Đơn phân đều là các nucleotit. Cùng có 3 trong 4 loại nu giống nhau là: A, X, G
– Đều có cấu trúc đa phân và là những đại phân tử.
– Đều được cấu tạo từ một số nguyên tố hóa học như: C, H, P, O, N
– Giữa các đơn phân thường có tồn tại các liên kết cộng hóa trị tạo thành mạch.
2/ CHỨC NĂNG: CHÚNG ĐỀU CÓ CHỨC NĂNG TRONG QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP PROTEIN NHẰM TRUYỀN ĐẠT THÔNG TIN DI TRUYỀN.
* KHÁC NHAU:1/ CẤU TRÚC:
+ ADN
– ADN là cấu trúc trong nhân
– Gồm có 2 mạch polynucleotit xoắn đều, ngược chiều nhau.
– Số lượng đơn phân lớn (hàng triệu). Có 4 loại đơn phân chính: A, G, T, X
– Phân loại: có dạng A, B, C, T, Z
– Chiều dài vòng xoắn 34Ao, đường kính: 20Ao, (trong đó có 10 cặp nucleotit cách đều 3,4A)
– Thực hiện liên kết trên 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung bằng liên kết hidro (G với X 3 lk, A với T 2 lk,)
+ ARN
– Phân loại: tARN, mARN, rARN
– Một mạch polynucleotit có thể dạng thẳng hoặc xoắn theo từng đoạn
– Có 4 loại đơn phân chính là : A, G, U, X. Nhưng số lượng đơn phân lại ít hơn.
– Mỗi loại ARN sẽ có cấu trúc và các chức năng khác nhau.
– Liên kết với nhau ở những điểm xoắn, G với X 3 liên kết, A với U 2 liên kết.
– Sau khi được tổng hợp, ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện chức năng.
+ Protein
– Có kích thước nhỏ hơn mARN và ADN
– Đơn phân thường là các axit amin
– Có cấu tạo bao gồm một hay nhiều chuỗi axit amin
– Các nguyên tố cấu tạo bao gồm: C, H, N, O… Bên cạnh đó, còn có thêm các nguyên tố Cu, Fe, Mg…
Cô bổ sung thêm sự khác nhau về chức năng:
+) ADN: Lưu trữ, bảo quản, truyền đạt TTDT
+) ARN: Truyền đạt TTDT (mARN), vận chuyển axitamin (tARN), tham gia cấu trúc riboxom (rARN)
+) Protein: Cấu trúc các bộ phận của tế bào, enzim xúc tác trao đổi chất, hoocmon điều hòa quá trình sinh chất, ....
stt | cấu tạo hóa học | cấu tạo không gian | chức năng |
ADN |
+ gồm 5 nguyên tố hóa học :C,H,O,N,P +là đại phân tử có khích thước và khối lượng lớn +cấu tạo theo nguyên tắc đa phân +mỗi đơn phân gồm 4 loại nucleoti :A,T,G,X + 4 loại nu này liên kết với nhau theo chiều dọc và và tùy theo số lượng của chúng để xác định đc chiều dài , xắp xếp theo nhiều cách khác nhau + có tính đạc thù và đa dạng |
+là 1 chuỗi xoán kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái san phải ngược chiều kim đồng hồ . +liên kết giữa 2 mạch bằng liên kết hidoro. + các nu liên kết với nhau ở trên cùng 1 mạch bằng liên kết hóa trị +mỗi chu kì xoắn dài 34A gồm 10 cặp nucleotit. đường kính vòng xoắn là 20 A. đc liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung . +tỉ số A=T/G=X trong ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài |
+lưu giữ và bảo quản thông tin di truyền.
|
ARN |
cũng gồm 5 nguyên tố trên : C,H,O,N,P . +ARN gồm 3 loại : ARN thông tin , ARN vận chuyển , ARN riboxom +là đại phân tử có khích thước lớn nhưng nhỏ hơn ADN , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , gồm 4 nucleotit:A,U,G,X |
chỉ có 1 mạch , + mARN có cấu trúc mạch thẳng +tARn có cấu trúc mạch cuộn xoắn thành các thùy +rARN có cấu trúc mạch đơn và rất phức tạp |
+mARN có chức năng truyền đạt thông tin quy định cấu trức của protein cần tổng hợp + tARN có chức năng vận chuyển aa tương ứng với nơi cần tổng hợp protein +rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom - nơi tổng hợp protein |
p rotein |
là hợp chất hữu cơ gồm 4 nguyên tố chính :C,H,O,N và 1 số nguyên tố khác . + thuộc loại đại phân tử nhỏ hơn ADN , cấu tạo theo nguyên tắc đa phân , đơn vị cấu trúc lên protein là axitamin, có hơn 20 loại axitamin khác nhau +có tính đạc thù và đa dạng |
gồm có 4 bậc + bậc 1 +bậc 2 + bậc 3 + bậc 4 |
là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh , là hợp phần quan trọng trong xay dựng các bào quan và màng sinh chất +có chức năng súc tác quấ trình trao đổi chất +chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất + bảo vệ cơ thể , cung cấp năng lượng cho cơ thể +... |
*Về cấu tạo:
- ADN:
+ Gồm 2 mạch polynucleotit dạng xoắn và nằm ngược chiều nhau, gồm 4 đơn phân chính là A, T, G, X.
+ Đường kính vòng xoắn là 20A với chiều dài vòng xoắn là 34A bao gồm các cặp nucleotit cách nhau 3,4A.
+ ADN là cấu trúc trong nhân, các mạch liên kết theo quy tắc bổ sung A với T, G liên kết với X.
- ARN:
+ Chỉ gồm một mạch polynucleotit, mạch này thẳng hay xoắn với số lượng ít hơn ADN lên đến hàng nghìn đơn phân.
+ 4 đơn phân chính cấu thành ARN là:A, U, G, X; liên kết với nhau tại các điểm xoắn, A liên kết với U, G với X.
+ ARN được chia làm 3 loại là mARN, tARN và rARN. Sau khi được tổng hợp trong nhân, các ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện các chức năng.
*Chức năng
- ADN là đại phân tử có tính đa dạng và đặc thù, chính sự đa dạng và đặc thù này là cơ sở để hình thành nên sự khác biệt giữa các loài sinh vật. ADN có khả năng bảo quản, lưu giữ và truyền đại các thông tin di truyền trong mỗi loài sinh vật. Khi ADN bị đột biến sẽ làm cho kiểu hình sinh vật thay đổi.
- ARN có chức năng truyền đạt các thông tin di truyền đến ADN, chức năng truyền đại này do mARN thực hiện. Các axit amin sẽ được ARN vận chuyển đến nơi tổng hợp protein và tiến hành dịch mã. Dịch mã xong, các mARN biến mất, vì vậy nó không làm ảnh hưởng đến tính trạng biểu hiện ra kiểu hình của sinh vật.
*Về cấu tạo:
- ADN:
+ Gồm 2 mạch polynucleotit dạng xoắn và nằm ngược chiều nhau, gồm 4 đơn phân chính là A, T, G, X.
+ Đường kính vòng xoắn là 20A với chiều dài vòng xoắn là 34A bao gồm các cặp nucleotit cách nhau 3,4A.
+ ADN là cấu trúc trong nhân, các mạch liên kết theo quy tắc bổ sung A với T, G liên kết với X.
- ARN:
+ Chỉ gồm một mạch polynucleotit, mạch này thẳng hay xoắn với số lượng ít hơn ADN lên đến hàng nghìn đơn phân.
+ 4 đơn phân chính cấu thành ARN là:A, U, G, X; liên kết với nhau tại các điểm xoắn, A liên kết với U, G với X.
+ ARN được chia làm 3 loại là mARN, tARN và rARN. Sau khi được tổng hợp trong nhân, các ARN sẽ ra khỏi nhân để thực hiện các chức năng.
*Chức năng
- ADN là đại phân tử có tính đa dạng và đặc thù, chính sự đa dạng và đặc thù này là cơ sở để hình thành nên sự khác biệt giữa các loài sinh vật. ADN có khả năng bảo quản, lưu giữ và truyền đại các thông tin di truyền trong mỗi loài sinh vật. Khi ADN bị đột biến sẽ làm cho kiểu hình sinh vật thay đổi.
- ARN có chức năng truyền đạt các thông tin di truyền đến ADN, chức năng truyền đại này do mARN thực hiện. Các axit amin sẽ được ARN vận chuyển đến nơi tổng hợp protein và tiến hành dịch mã. Dịch mã xong, các mARN biến mất, vì vậy nó không làm ảnh hưởng đến tính trạng biểu hiện ra kiểu hình của sinh vật.
Nếu thích thì cho mình một tick!
trình tự trình tự các nuclêôtit trên gen (một đoạn ADN) sẽ quy định trình tự các nuclêôtit trong phân tử mARN và trình tự nuclêôtit trong phân tử mARN sẽ quy định trình tự sắp xếp aa trong phân tử protein => trình tự các nuclêôtit trong ADN sẽ quy định trình tự sắp xếp của aa trong protein.
Có thể thấy rằng, cơ chế tổng hợp adn arn và protein dựa trên nguyên tắc bổ sung. ntbs được biểu hiện trong mối quan hệ ADN – ARN – Protein như sau:
- ADN -> ARN: A-U , T-A, G-X, X-G
- ARN -> prôtêin: A-U, G-X
Đại phân tử | Cấu tạo | Chức năng |
ADN (Gen) |
- Chuỗi xoắn kép - Gồm 4 loại Nu: A, G, T, X - Các nu trên mỗi mạch đơn liên kết với nhau bằng lk hóa trị - Các nu giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng lk Hidro theo NTBS |
- Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền |
|
|
|
Protein |
- Một hay nhiều chuỗi xoắn đơn - Gồm 20 loại axit amin - Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit |
- Thành phần cấu trúc tế bào - Xúc tác và điều hòa quá trình TĐC. Bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể - Vận chuyển cung cấp năng lượng |
Đại phân tử | Cấu trúc | Chức năng |
ADN (Gen) | - Chuỗi xoắn kép - Gồm 4 loại Nu: A, G, T, X - Các nu trên mỗi mạch đơn liên kết với nhau bằng lk hóa trị - Các nu giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng lk Hidro theo NTBS | - Lưu giữ thông tin di truyền - Truyền đạt thông tin di truyền |
ARN | - Chuỗi xoắn đơn - Gồm 4 loại nu: A, U, G, X - Các nu trên mỗi mạch đơn liên kết với nhau bằng lk hóa trị | - Truyền đạt thông tin di truyền -Vận chuyển aa - Tham gia cấu trúc Riboxom |
Protein | - Một hay nhiều chuỗi xoắn đơn - Gồm 20 loại axit amin - Các aa liên kết với nhau bằng liên kết peptit | - Thành phần cấu trúc tế bào - Xúc tác và điều hòa quá trình TĐC. Bảo vệ cơ thể bằng các kháng thể - Vận chuyển cung cấp năng lượng |
ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần :
1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .
1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4})
1 gốc Axit photphoric (H3PO4)
Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito.
Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho dieste) để tạo nên chuỗi polinucleotit.
Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) của nucleotit này với gốc axit photphoric (H3PO4) của nucleotit khác .
ADN có chức năng lưu giữ truyền đạt và bảo quản thông tin di truyền giữa các thế hệ.
1. Cấu tạo hóa học của ADN
ADN là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo gồm 3 thành phần :
Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazo nito.
Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phospho dieste) để tạo nên chuỗi polinucleotit.
Liên kết hóa trị là liên kết giữa gốc đường đêoxiribôzơ () của nucleotit này với gốc axit photphoric () của nucleotit khác .
2. Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Mỗi phân tử ADN gồm có hai chuỗi polinucleotit song song ngược chiều nhau( chiều 3'5' và chiều 5'3') . Các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
- A – T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H
- G - X liên kết với nhau bằng 3 liên kết H
Từ hệ quả của nguyên tắc bổ sung thì ta có thể suy ra được số lượng nucleotit và thành phần của nucleotit ở mạch còn lại.
Khoảng cách giữa hai cặp bazo là 3,4A0
Một chu kì vòng xoắn có 10 cặp nucleotit ( 20 nucleotit)
Đường kính của vòng xoắn là 20 A0
3. Chức năng của phân tử ADN
ADN có chức năng lưu giữ truyền đạt và bảo quản thông tin di truyền giữa các thế hệ.