Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu,bò | 55-60m | Cỏ,mía,rau,... |
2 | Lợn (heo) | 22m | cám,rau,... |
3 | Chó | 7m | cơm,thịt,... |
4 | Cừu | 32m | cỏ |
-Nhận xét: Trâu,bò,cừu: Là những loài động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng,khó tiêu,nghèo chất dinh dưỡng nên ruột dài giúp quá trình tiêu hóa và hấp thụ được triệt để Heo ăn tạp có ruột dài trung bình Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu,giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra,ruột ngắn còn giúp giảm khối lượng cơ thể giúp dễ di chuyển khi săn mồi.
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60m | Cỏ, Rau ,mía non,.... |
2 | lợn ( heo) | 22m | cám , rau củ quả , hoa quả ,...... |
3 | Chó | 7m | cơm ,cá thịt, cháo ,.... |
4 | Cừu | 32m | Cỏ |
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60m | cỏ,thân cây là tươi,rau tươ |
2 | Lợn | 22m | cám, rau |
3 | Chó | 7m | cơm, thịt |
4 | Cừu | 32m | cỏ |
1. năng lượng được chuyển hóa trong cơ thể như thế nào?
Chuyển hóa năng lượng trong cơ thể người : biến đổi năng lượng sinh ra trong cơ thể thành các dạng năng lượng khác cần thiết cho sự sống và có liên quan chặt chẽ với chuyển hóa chất .
2. chuyển hóa năng lượng có ý nghĩa như thế nào với sinh vật?
- Qua quá trình tổng hợp , các chất hữu cơ được tổng hợp để xây dựng tế bào , cấu tạo nên các bào quan , cấu tạo nên enzim ,... Qua quá trình phân giải , năng lượng tiềm ẩn trong các hợp chất hữu cơ được giải phóng thành dạng năng lượng dễ sử dụng để cung cấp cho hoạt động của tế bào .
=> Nhờ vậy mà sinh vật mới duy trì các chức năng sống của nó .
3.nếu bắt giun đất để lên mặt đất khô, giun sẽ nhanh chóng bị chết. tại sao?
Để lên mặt đất khô ráo, giun đất sẽ nhanh chết do khí 02 và C02 không khuếch tán qua da được vì da bị khô
4. tại sao chúng ta phải thường xuyên tắm gội, giữ vệ sinh cơ thể?
- Vệ sinh cá nhân nhằm bảo vệ cơ thể, nâng cao sức khoẻ và kéo dài tuổi thọ của con người.
- Vệ sinh cá nhân nhằm bảo vệ con người chống lại bệnh tật và tai nạn. Giáo dục vệ sinh nhằm cá nhân làm cho mỗi người chủ động phòng ngừa bệnh tật cho mình và chủ đông phòng ngừa tai nạn lao động cho mình.
5. cho biết độ dài ruột của một số động vật như bảng dưới đây. em hãy điền loại thức ăn cho phù hợp với từng loài.
STT | động vật | độ dài ruột | thức ăn |
1 | trâu,bò | 55-60m | |
2 | lợn(heo) | 22m | |
3 | chó | 7m | |
4 | cừu | 32m |
hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mỗi loài
Bang 8.5. Đặc điểm tiêu hóa của một số động vật
STT | Động vật | Độ dài ruột | Thức ăn |
1 | Trâu, bò | 55-60mm | Cỏ, mía, rau |
2 | lon(heo) | 22m | Cám, rau |
3 | Cho | 7m | Cơm, thịt |
4 | Cừu | 32m | Cỏ |
Hãy nhận xét độ dài ruột và thức ăn của mọi loài.
Nhận xét :
- Trâu, bò, cừu là những laoì động vật ăn cỏ có ruột dài nhất vì thức ăn cứng, khó tiêu, nghèo chất dinh dưỡng làm ruột dài nên quá trình tiêu hóa và hấp thu được triệt để.
- Lợn ăn tap có ruột dài trung bình.
- Chó là loài ăn thịt có ruột ngắn nhất vì thịt dễ tiêu, giàu chất dinh dưỡng. Ngoài ra, ruột ngắn còn giúp làm giảm khối lượng cơ thể giúp di chuyển nhanh khi săn mồi.
Ruột khoang sống bám thì chủ yếu sống bám vào đá, ít khi di chuyển
Ruột khoang bơi lội thì chủ yếu bơi
Hok tốt nha you
Câu 8: Thức ăn của giun đất là gì?
A. Động vật nhỏ trong đất .B. Chất dinh dưỡng trong ruột của vật chủ.
C. Vụn thực vật và mùn đất. D. Rễ cây.
Câu 9: Giun đất không có răng, bộ phận nào trong ống tiêu hoá giúp giun đất nghiền nhỏ thức ăn?
A. Hầu. B. Diều. C. Dạ dày cơ. D. Ruột tịt.
Đáp án
STT |
Đặc điểm đời sống (Phần thông tin cho trước) |
Thằn lằn (Phần thông tin cho trước) |
Thỏ hoang (Phần thông tin phải điền) |
|
1 |
Nơi sống và tập tính |
Ưa sống ở những nơi khô ráo, thảm thực vật không quá rậm rạp. Sống trong những hang đất tự nhiên. |
Ưa sống ở ven rừng, trong các bụi rậm, có tập tính đào hang. |
|
2 |
Thời gian hoạt động |
Bắt mồi vào ban ngày |
Đi kiếm ăn chủ yếu về buổi chiều và ban đêm |
|
3 |
Thức ăn và tập tính ăn |
Ăn mồi chủ yếu là sâu bọ, bằng cách nuốt chửng Ăn cỏ, lá….bằng cách ngặm nhấm. |
||
4 |
Sinh sản |
Thụ tinh trong Đẻ trứng |
Thụ tinh trong |
Đẻ con |
Câu 41. Hãy lựa chọn phương án trả lời đúng A. Thức ăn chủ yếu của giun là: đất B. Thức ăn chủ yếu của đỉa là: sinh vật phù du trong nước C. Thức ăn của vắt là: nhựa cây D. Thức ăn của giun đất là: Vụn thực vật và mùn đất
Câu 42. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. A. Trai sông thuộc lớp chân dìu
B. Phần đầu trai lớn C. Khi trai di chuyển bò rất nhanh
D. Trai sông thuộc lớp 2 mảnh vỏ hay lớp chân dìu
Câu 43. Sự thích nghi phát tán của trai. A. Ấu trùng theo dòng nước
B. Ấu trùng bám trên mình ốc C. Ấu trùng bám vào da cá di chuyển đến vùng khác
D. Ấu trùng bám trên tôm
Câu 44. Quá trình di chuyển giun đất nhờ:
A. lông bơi
B. vòng tơ
C. chun giãn cơ thể
D. kết hợp chun giãn và vòng tơ.
Câu 45. Đặc điểm nào dưới đây không có ở động vật mà chỉ có ở thực vật?
A. Có cơ quan di chuyển
B. Có thần kinh và giác quan
C. Có thành xenlulôzơ ở tế bào
D. Lớn lên và sinh sản.
Câu 46. Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là:
A. tự dưỡng
B. dị dưỡng
C. kí sinh
D. cộng sinh.
Câu 47. Trùng biến hình khác với trùng giày và trùng roi ở đặc điểm:
A. có chân giả
B. có roi
C. có lông bơi
D. có diệp lục.
Câu 48. Động vật nguyên sinh có khả năng tiếp nhận và phản ứng với các kích thích:
A. cơ học
B. hóa học
C. ánh sáng
D. âm nhạc.
Câu 49. Đặc điểm cơ quan sinh dục của giun đất là gì?
A. Đơn tính
B. Lưỡng tính
C. Vừa đơn tính vừa lưỡng tính
D. Không có cơ quan sinh dục.
Câu 50. Những đặc điểm giống nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vật?
A. Màng tế bào
B. Màng tế bào, nhân, chất nguyên sinh
C. Nhân
D. Tế bào chất.
Câu 41.
D. Thức ăn của giun đất là: Vụn thực vật và mùn đất
Câu 42.
D. Trai sông thuộc lớp 2 mảnh vỏ hay lớp chân dìu
Câu 43.
C. Ấu trùng bám vào da cá di chuyển đến vùng khác
Câu 44.
D. kết hợp chun giãn và vòng tơ.
Câu 45.
C. Có thành xenlulôzơ ở tế bào
Câu 46.
B. dị dưỡng
Tham khảo
Ở động vật có hai hình thức sinh sản chính. Đó là sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. - Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kêt hợp của tế nào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái kết với nhau (mà do sự phân đôi cơ thể hoặc mọc chồi).
Ruột khoang
+Mọc chồi
+Sinh sản hữu tính
+Tái sinh
- Hình thức sinh sản của động vật nguyên sinh là sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
- Hình thức sinh sản của ruột khoang là mọc trồi, sinh sản hữu tính, tái sinh.
- Hình thức dinh dưỡng của động vật nguyên sinh : Dị dưỡng.
- Hình thức dinh dưỡng của ruột khoang là : dị dưỡng
cỏ
cám
xương . cơm.thịt .cá
cỏ