K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 12 2021

Chọn B

3 tháng 12 2021

C

3 tháng 12 2021

B

Câu 11. Mức phản ứng của kiểu gen là:A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trườngB. Mức phản ứng của môi trường trước 1 kiểu genC. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi kiểu genD. Mức phản ứng của kiểu hình trước biến đổi của môi trường.Câu 12. Tương quan về số lượng giữa axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong Ribôxôm là:A. 1 Nuclêôtít ứng với 1...
Đọc tiếp

Câu 11. Mức phản ứng của kiểu gen là:

A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường

B. Mức phản ứng của môi trường trước 1 kiểu gen

C. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi kiểu gen

D. Mức phản ứng của kiểu hình trước biến đổi của môi trường.

Câu 12. Tương quan về số lượng giữa axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong Ribôxôm 

là:

A. 1 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin

B. 2 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin

C. 3 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin

D. 4 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin

Câu 13 : Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp là.

A. Lai 2 cặp tính trạng.

B. Kiểu hình F khác P.

C. Lai hữu tính.

D. Sự tổ hợp tại các cặp tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.

Câu 14 : Menden tìm ra quy luật sự phân li độc lập dựa trên cơ sở nào?

A. Lai 2 cặp tính trạng và tỉ lệ của từng cặp tính trạng.

B. Các tính trạng của sinh vật di truyền phụ thuộc vào nhau.

C. Các tính trạng màu sắc chiếm ¾

D. Các tính trạng màu sắc, hình dạng luôn xuất hiện cùng nhau.

3
10 tháng 12 2021

Câu 11. Mức phản ứng của kiểu gen là:

A. Mức phản ứng của kiểu gen trước những biến đổi của môi trường

B. Mức phản ứng của môi trường trước 1 kiểu gen

C. Mức phản ứng của kiểu hình trước những biến đổi kiểu gen

D. Mức phản ứng của kiểu hình trước biến đổi của môi trường.

Câu 12. Tương quan về số lượng giữa axít amin và nuclêôtít của mARN khi ở trong Ribôxôm 

là:

A. 1 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin

B. 2 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin

C. 3 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin

D. 4 Nuclêôtít ứng với 1 axít amin

Câu 13 : Nguyên nhân xuất hiện biến dị tổ hợp là.

A. Lai 2 cặp tính trạng.

B. Kiểu hình F khác P.

C. Lai hữu tính.

D. Sự tổ hợp tại các cặp tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.

Câu 14 : Menden tìm ra quy luật sự phân li độc lập dựa trên cơ sở nào?

A. Lai 2 cặp tính trạng và tỉ lệ của từng cặp tính trạng.

B. Các tính trạng của sinh vật di truyền phụ thuộc vào nhau.

C. Các tính trạng màu sắc chiếm ¾

D. Các tính trạng màu sắc, hình dạng luôn xuất hiện cùng nhau.

10 tháng 12 2021

11. D

12. C

13. D

14. A

Tham khảo:

Mục I:

- Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường. Bố mẹ không truyền cho con cái những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà mà chỉ truyền cho con một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường.

- Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

- Các tính trạng số lượng thường chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường.

Ứng dụng: Người ta đã vận dụng những hiểu biết về những ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện tính trạng số lượng, tạo điều kiện thuận lợi nhất để kiểu hình phát triển tối đa nhằm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất.

Mục II:

Trong ngành di truyền học, thuật ngữ mức phản ứng có nghĩa là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước những môi trường khác nhau được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình

11 tháng 1 2022

Tham khảo!

Mục II:

*Mối quan hệ giữ kiểu gen:

Sự nghiên cứu thường biến cho thấy, bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) đã được hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen quy định cách phản ứng trước môi trường.

*Kiểu hình:

Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp các tính trạng) là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.

*Môi trường:

Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vậo kiểu gen, thường ít chịu ánh hưởng của môi trường. 

Các tính trạng số lượng (phải thông qua cân, đong, đo, đếm... mới xác định được), chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trổng trọt và chăn nuôi nên biểu hiện rất khảc nhau. 

Mục III:

Giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ một gen hoặc nhóm gen) điều kiện môi trường khác nhau. Mỗi gen có mức phản ứng riêng, các kiểu gen khác nhau sẽ quy định mức phản ứng khác nhau. ... Kiểu gen quy định giới hạn năng suất cây trồng hay vật nuôi.

7 tháng 9 2016

Kí hiệu AA: quả tròn; Aa: quả dẹt; aa: quả dài

B-: quả ngọt; bb quả chua

a) 2 cây thuần chủng mang các cặp gen tương phản lai với nhau:
P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB thì F1 đều được AaBb (quả dẹt, ngọt).

F1 lai phân tích: AaBb x aabb →Fa: (Aa:aa)(Bb:bb) = AaBb:Aabb:aaBb:aabb

Kiểu hình: 1 dẹt ngọt:1 dẹt chua: 1 dài ngọt: 1 dài chua

b) P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ chưa biết kiểu gen → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

→ cây ♀ AABB

Sơ đồ lai:

P: ♂ dài,chua (aabb) x ♀ dẹt ngọt (AABB) → F1: dẹt, ngọt (AaBb)

22 tháng 11 2021

Tham khảo

 

a. F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Theo định luật của Menđen thì F1 có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen, P thuần chủng. F1 giao phấn được F2 có A-B- : 9/16. Tính trạng di truyền theo quy luật di truyền phân li độc lập.

- Quả đỏ, bầu dục: AAbb

Quả vàng, tròn: aaBB

- Sơ đồ lai:

P:    AAbb    ×    aaBB

GP:     Ab             aB

F1:     AaBb (quả đỏ - tròn)

F1 × F1:    AaBb     ×     AaBb

GP:    AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab

22 tháng 11 2021

 

 

10 tháng 10 2016

1. Dựa vào F1, kết luận: quả tròn trội hoàn toàn so với quả dài, có mùi thơm trội hoàn toàn so với không có mùi

- Quy ước gen : quả tròn: A; quả dài: a; có mùi thơm: B;không có mùi: b

- Giả sử nếu bài toán tuân theo quy luật di truyền thì: quả dài, mùi thơm (kiểu gen: aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16

Theo đề bài: quả dài thơm có tỉ lệ:  750/4000 = 3/16

Vậy: quy luật phân li độc lập đã chi phối tính trạng trên

2. Đề cho cây Bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 2 cặp gen tương phản và F1: 100% cây quả tròn mùi thơm => cây bố mẹ có thể là AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB

Phép lai 1:

P:        AABB      x      aabb

G:        AB                    ab

F1:               AaBb ( 100% cây quả tròn, có mùi thơm)

F1:       AaBb             x            AaBb

G: AB, Ab, aB, ab         AB, Ab, aB, ab      

F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb (9 quả tròn, mùi thơm: 3 quả tròn, không thơm: 3 quả dài, mùi thơm: 1 quả dài, không thơm)

3. Số lượng các kiểu hình còn lại của F2 là: 

Quả tròn mùi thơm:9/16 *4000 = 2250

Quả dài mùi thơm: 3/16 * 4000 = 750

Quả dài không thơm: 1/16 * 4000 = 250

4. Cây quả tròn, mùi thơm ở F2 có 4 Kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb

=> Để xác định kiểu gen của cây ta cần tiến hành lai phân tích với cây aabb

 

8 tháng 6 2017

Đáp án C

Trong sản xuất, kiểu hình được hiểu năng suất thu được