Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
15. Rice is exported to many countries by Vietnam.
16. A better solution to solve this problem can't be given.
17. Life might be found on other plnaets.
18. The National stadium will be opened next Sunday.
19. This hotel was built 6 months ago.
20. This tree was planted many years ago.
21. Two department stores have been built since 2007.
22. A meeting class is going to be held this weekend.
23. A talk about the environment is being given by the minister at the moment.
24. A large area was destroyed by the storm last night.
15 Rice is exported to many countries by VN
16 A better solution can't be given to this problem
17 Life might be found on other planets
18 The national stadium will be opened next Sunday
19 This hotel was built six months ago
20 This tree was planted many years ago
21 Two department stores have been built since 2007
23 A meeting class is going to be held this weekend
24 A talk about the environment is being given by the minester at the moment
25 A large area was destroyed last night by the storm
1. I am made to clean the floor.
2. She is allowed to use the mobile phone by her mom.
3. I have my bike repaired by my brother.
4. Mary gets her hair cut by her mother.
5. Kate had an email sent to her manager by me.
6. She had her luggage brought to the hotel room by the sever.
Bài 1: Chuyển các câu sau sang dạng bị động dựa vào những kiến thức đã học ở trên về câu bị động có 2 tân ngữ và câu bị động dạng kép :
1. My mom makes me clean the floor=>i am made to clean the floor by my mom
2. Her mom let her use the mobile phone=>she is allowed to use the mobile phone by her mom
3. I have my brother repair my bike=>i have my bike repaired by my mother
4. Mary gets her mother to cut her hair=>Mary gets her hair cut by her mother
5. Kate had me send an email to her manager=>Kate had an email sent to her manager by me
6. She had the sever bring her luggage to the hotel room=>she had her luggage brought to the hotel room by the sever
1. These postcards will be sent to us by our friends.
2. This ticket is ordered by Tim.
3. This room is kept tidy all the time.
4. A present have given Ann lately.
5. The trees are watered every day.
6. The house will be cleaned by Lan tomorrow.
7. A lot of trees are planed in the garden.
1) Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Participle
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
- Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
- Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
- Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
- Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
- Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
- Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
- Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
- Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
- 2) Wish
Wish ở hiện tại
Để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại, chúng ta dùng cấu trúc:
S + wish + thì quá khứ .
Eg : I wish I knew the answer to this question. (at present i don't know the answer)
I wish I didn't have so much work to do . (I do have a lot of work)
2. Wish ở quá khứ
Để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ, chúng ta dùng:
S + wish + The Past perfect.
Eg : I wish I had gone to your party last week. (I did not go).3. Wish ở tương lai
+ Chúng ta có thể dùng "could" để diễn đạt mong muốn về một việc nào đó ở tương lai.
Eg : I wish Jane could meet me next week.
+ Chúng ta cũng có thể cùng "could" để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, không khả thi.
Eg : I wish I could contact him, but I don't have my mobile phone with me.+ Chúng ta cũng có thể dùng "have to" để nói về mong muốn một việc trong tương lai
Eg : I wish I didn't have to get up early tomorrow.
- Động từ wish được dùng để diễn tả một điều ước ở hiện tại, tương lai hoặc quá khứ.
- Có 3 dạng điều ước:
+ Điều ước ở hiện tại
+ Điều ước ở tương lai
+ Điều ước ở quá khứ
I. ĐIỀU ƯỚC Ở HIỆN TẠI
- Điều ước ở hiện tại được sử dụng để diễn tả một mong muốn không có thật ở hiện tại.
- Công thức:
Wish + Past Simple (quá khứ đơn)
Wish + Past Continuous (quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ (1): I wish I had a car (In fact, I don’t have a car now).
(Tôi ước gì có một chiếc xe hơi. Thực tế tôi không có xe hơi).
Ví dụ (2): I wish it weren’t raining now (In fact, it is raining now).
(Tôi ước gì trời không mưa. Thực tế trời đang mưa).
* Chú ý: Với động từ TO BE “were” được dùng cho tất cả các ngôi. Tuy nhiên trong văn nói vẫn có thể dùng “was”
Ví dụ: I wish it wasn’t / weren’t raining now.
II. ĐIỀU ƯỚC Ở TƯƠNG LAI
- Điều ước ở tương lai được sử dụng để phàn nàn hoặc diễn tả một mong muốn trong tương lai.
- Công thức:
Wish + would / could + V
Wish + were going to + V
Ví dụ (1): I wish I could attend the course next month (In fact, I can’t attend).
(Tôi ước tôi có thể tham gia vào khóa học tháng tới. Thực tế tôi không thể tham gia).
Ví dụ (2): I wish I weren’t going to visit her next week (In fact, I am going to visit her next week).
(Tôi ước gì tuần tới tôi không đến thăm cô ấy. Thực tế tôi sẽ đến thăm cô ấy).
Ví dụ 3: I wish you wouldn’t put your clothes everywhere.
(Ước gì bạn không vứt quần áo lung tung nữa).
* Chú ý: điều ước ở tương lai thường có công thức:
A + wish + B + would / could + V
III. ĐIỀU ƯỚC TRONG QUÁ KHỨ
- Điều ước trong quá khứ được sử dụng để diễn tả một tình huống đã không xảy ra trong quá khứ.
- Công thức:
Wish + Past Perfect (quá khứ hoàn thành)
Wish + Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
Wish + Perfect Conditional (would / could / might + have + PP)
Ví dụ (1): I wish you had come to my birthday party (In fact, you didn’t come).
(Tôi ước cậu đã tham dự bữa tiệc sinh nhật của tôi. Thực tế cậu không đến).
Ví dụ (2): I wish I hadn’t been working for her at that time (In fact, I was working for her at that time)
(Tôi ước vào thời điểm đó không làm việc cho cô ấy. Thực tế tôi đang làm việc cho cô ấy)
Ví dụ (3): I wish you could have seen that film. (In fact, you couldn’t see that film).
(Ước gì bạn đã xem bộ phim đó. Thực tế bạn đã không xem).
IV. WISH + TO DO / WISH SB ST / WISH SB TO DO ST
Ví dụ: I wish to pass the exam (tôi ước gì mình sẽ đỗ kỳ thi đó)
I wish you happy birthday (chúc sinh nhật vui vẻ)
I wish you to become a good doctor (chúc cậu sẽ trở thành một bác sỹ giỏi).
V. IF ONLY
- If only (giá mà, giá như) có thể được dùng thay cho động từ wish nhưng mang sắc thái biểu cảm hơn.
Ví dụ: If only you were here. (Giá như giờ này anh ở đây).
It is never believed that Peter and Jane will get married
It is never believed that Peter and Jane will get married
97 Is that lecture given by Jackson?
98 You will be sent the money at the end of the month
99 Spanish is spoken in many countries
100 Stories are often read by the children in the evening
101 He will be met in the restaurant by the boss tomorrow
102 Fowls are fed by the old woman twice a day
103 Are the windows often cleaned by him?
104 No trees are grown in her garden
105 He will be given some money by the company when he retires
106 It was taken back to the zoo
107 The fruits are picked everyday
108 Is the housework done by the girl?
109 The cattle isn't driven out to the field in the winter
110 He was bought for a fee of $20 000 by the club 2 years ago
111 This book will be translated into Vietnamese
112 Nothing could be done to put the fire out
113 Where is English spoken?
114 Bree used to be drunk for breakfast in England years ago
115 Should Jane be helped with the sewing?
116 Judy's car is being repaired by the mechanic
117 These artificial flowers are made of silk
118 Was Lulu fed last night?
119 Has this word been spelt wrongly by him
Chuyển sang câu bị động
81. Have you sent the christmas cards to your family ?
→ Have the Christmas cards been sent to your family by you?
82. The committee appointed Alice secretary for the meeting.
→ Alice was appointed secretary for the meeting by the committee.
83. He hides the broken cup in the drawer.
→ The broken cup is hidden in the drawer by him.
84. They keep this room tiy all the time
→ This room is kept tidy all the time by them.
85. They all voted the party a great success
→ The party was voted a great success by all of them.
86. We gave Ann some bananas and some flowers
→ Ann was given some bananas and some flowers by us.
87. They moved the fridge into the living room
→The fridge was moved into the living room by them.
88. She bought some cups of tea to the visitors in the next room
→ Some cups of tea were bought to the visitors in the next room by her.
89. They find the new project worthless
→ The new project is found to be worthless by them.
90. The secertary didn't take the note to the manager
→ The note was not taken to the manager by the secretary.
91. Bill will invite Ann to the party
→ Ann will be invited to the party by Bill.
92. I didn't write that letter
→ That letter was not written by me.
93. Hundreds of people visit the White House everyday
→ The White House is visited by hundreds of people everyday.
94. Everyone doesn't know this fact very well
→ This fact is not known very well by everyone.
95. Do you wash the dishes everyday ?
→ Are the dishes washed everyday by you?
96. Shakespeare wrote that play
→ That play was written by Shakespeare.