K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 8. Em có nhận xét gì về sự ra đời của  Mặt trận Việt Minh ?

A.Phong trào đấu tranh phát triển mạnh mẽ chuẩn bị tiến tới tổng khởi nghĩa.

B.Phong trào khởi nghĩa lên cao chuẩn bị cho sự ra đời của lực lượng vũ trang.

C. Làm nên cao trào đấu tranh trong cả nước để tiến tới Tổng khởi nghĩa.

D. Làm cho cao trào đấu tranh vũ trang trong cả nước phát triển mạnh mẽ.

Câu 7. Đâu không phải là vai trò của mặt trận Việt Minh?

A.   Phát động phong trào đấu tranh dân chủ công khai.

B.   Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.

C.   Phát động khởi nghĩa từng phần đến Tổng khởi nghĩa.

Xây dựng lực lương vũ trang và căn cứ địa kháng chiến

2 tháng 4 2021

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của *

 

A. Phong trào dân tộc phát triển mạnh.

B. Sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.

D. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

2 tháng 4 2021

Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả của *

 

A. Phong trào dân tộc phát triển mạnh.

B. Sự phát triển mạnh của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.

C. Cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân Việt Nam.

D. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp quyết liệt của nhân dân Việt Nam.

Câu 26: Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?A. Tiếp tục chịu sự bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân.B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ song đều thất bại.C. Phong trào đấu tranh lên cao, hầu hết các nước giành được độc lập.D. Phong trào đấu tranh lên cao, chỉ một số ít các...
Đọc tiếp

Câu 26: Đến cuối những năm 50 của thế kỉ XX, tình hình chung của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tiếp tục chịu sự bóc lột, nô dịch của chủ nghĩa thực dân.

B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ song đều thất bại.

C. Phong trào đấu tranh lên cao, hầu hết các nước giành được độc lập.

D. Phong trào đấu tranh lên cao, chỉ một số ít các nước giành được độc lập.

Câu 27: Nội dung nào không phản ánh tình hình của các nước châu Á nửa sau thế kỷ XX?

A. Tất cả các nước châu Á đều giành được độc lập, ổn định và phát triển.

B. Là nơi diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc.

C. Một số nước diễn xung đột tranh chấp biên giới,lãnh thổ hoặc phong trào li khai.

D. Các nước đế quốc thực dân cố duy trì ách thống trị, ngăn cản phong trào cách mạng.

Câu 28: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Châu Á hiện nay là

A. một số nước đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng.

B. không ổn định, còn nhiều xung đột, tranh chấp.

C. sự chênh lệch rõ rệt, cách biệt của các quốc gia.

D. khu vực phát triển mạnh nhất trên thế giới.

Câu 29: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1 - 10 - 1949) có ý nghĩa lịch sử gì?

A. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và hàng nghìn năm của chế độ phong kiến, bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

B. Kết thúc các cuộc xung đột sắc tộc, tranh chấp biên giới lãnh thổ giữa Trung Quốc và các nước láng giềng.

C. Kết thúc ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc, đưa đất nước Trung Quốc tiến lên xây dựng CNXH.

D. Tạo đối trọng với Mĩ, cân bằng tiềm lực quân sự giữa Mĩ và các nước XHCN.

Câu 30: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa có ý nghĩa quốc tế là

A. hệ thống CNXH được nối liền từ châu Âu sang châu Á.

B. đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do tiến lên xây dựng CNXH.

C. kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

D. báo hiệu sự kết thúc ách thống trị của chế độ phong kiến trên đất nước Trung Hoa.

Câu 31: Trung Quốc phải tiến hành cải cách - mở cửa vào năm 1978 do

A. tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973.

B. tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C. Trung Quốc bị khủng hoảng về mọi mặt.

D. sự sụp đổ của mô hình CNXH ở Liên Xô.

Câu 32: Tháng 12 - 1978, Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc đã đề ra

A. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội.

B. đường lối đổi mới, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - chính trị.

C. chính sách “cộng sản thời chiến” và phong trào “Đại nhảy vọt”.

D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng” và cuộc “Đại cách mạng văn hóa vô sản”.

Câu 33: Sự kiện xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN là

A. kí kết Hiệp ước thân thiện và hợp tác Đông Nam Á tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a).

B. Tuyên ngôn thành lập tổ chức ASEAN tại Băng Cốc (Thái Lan).

C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia được kí kết.

D. Việt Nam gia nhập Hiệp ước Ba-li.

Câu 34: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Chỉ sử dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội.

Câu 35: Tính đến thời điểm hiện tại, ASEAN có bao nhiêu nước thành viên?

A. 9 nước.                                        B. 10 nước.                   C. 11 nước.                   D. 12 nước.

0
Câu 11. Từ tháng 9 – 1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 – 1931 dần đạt tới đỉnh cao vìA. sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.B. phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.C. vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.D. đã thực hiện được liên minh công – nông vững chắc.Câu 12. Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phát...
Đọc tiếp

Câu 11. Từ tháng 9 – 1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 – 1931 dần đạt tới đỉnh cao vì

A. sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.

B. phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.

C. vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

D. đã thực hiện được liên minh công – nông vững chắc.

Câu 12. Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh, vì đó là nơi

A. tập trung đông đảo giai cấp công nhân.

B. thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.

C. có tinh thần anh dũng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

D. có cơ sở Đảng mạnh nhất.

Câu 13. Mặc dù bị đàn áp và thất bại, nhưng phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh chứng tỏ

A. truyền thống đấu tranh của nhân dân Việt Nam.

B. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động Việt Nam.

D. sự áp bức của thực dân Pháp sẽ dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.

4
9 tháng 3 2022

Câu 11. Từ tháng 9 – 1930 trở đi, phong trào cách mạng 1930 – 1931 dần đạt tới đỉnh cao vì

A. sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết.

B. phong trào diễn ra sôi nổi, rộng khắp trong cả nước.

C. vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để.

D. đã thực hiện được liên minh công – nông vững chắc.

Câu 12. Phong trào cách mạng 1930 – 1931, phát triển nhất ở Nghệ An và Hà Tĩnh, vì đó là nơi

A. tập trung đông đảo giai cấp công nhân.

B. thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.

C. có tinh thần anh dũng đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

D. có cơ sở Đảng mạnh nhất.

Câu 13. Mặc dù bị đàn áp và thất bại, nhưng phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh chứng tỏ

A. truyền thống đấu tranh của nhân dân Việt Nam.

B. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. tinh thần oanh liệt và năng lực cách mạng của nhân dân lao động Việt Nam.

D. sự áp bức của thực dân Pháp sẽ dẫn đến phong trào đấu tranh của nhân dân Việt Nam.

11 tháng 11 2021

b nha

 

24 tháng 12 2019

Đáp án C

Qua phong trào cách mạng 1930-1931:

- Đường lối cách mạng của Đảng đã được chứng minh là đúng đắn.

- Đội ngũ cán bộ đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành.

- Khối liên minh công - nông được hình thành.

- Quốc tế cộng sản công nhận Đảng cộng sản Đông Dương đã công nhận là phân bộ độc lập trực thuộc Quốc tế cộng sản.

- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các phong trào đấu tranh giai đoạn sau.

- Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

=> Trong đó, ý nghĩa phong trào cách mạng 1930-1931 là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám sau này là quan trọng nhất, nó ảnh hưởng đến tiến trình và sự phát triển của cách mạng Việt Nam ở các giai đoạn sau.

Câu 6. Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940), Nam Kì (11-1940) và binh biến Đô Lương (1-1941) ? * Câu 7. Những cuộc nổi dậy đầu tiên chống thực dân Pháp và phát xít Nhật có ý nghĩa lịch sử gì đối với cách mạng Việt Nam? a.Để lại những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích. b.Chứng tỏ lực lượng...
Đọc tiếp

Câu 6. Nguyên nhân chung nhất của ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940), Nam Kì (11-1940) và binh biến Đô Lương (1-1941) ? *

Câu 7. Những cuộc nổi dậy đầu tiên chống thực dân Pháp và phát xít Nhật có ý nghĩa lịch sử gì đối với cách mạng Việt Nam? a.Để lại những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích. b.Chứng tỏ lực lượng vũ trang của ta đã được rèn luyện và trưởng thành trong chiến đấu. c.Trực tiếp chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. d.Đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam, đưa dân tộc Việt Nam sang thời kì mới - độc lập và tự chủ. Câu 8. Vì sao Đảng ta chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng Việt Nam vào cuối năm 1939 ? * A. Vì lực lượng thực dân Pháp phản động ngóc đầu dậy phản công chấm dứt hoạt động của phong trào dân chủ. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. C. Cuộc đấu tranh dân chủ không đạt được kết quả quan trọng nào. D. Do chịu tác động của đường lối đấu tranh vũ tranh giải phóng dân tộc của cách mạng Trung Quốc.
1
TL
12 tháng 2 2020

Câu 6:

=> Ý nghĩa và bài học của ba sự kiện trên :

- Ba cuộc khởi nghĩa trên thất bại là do kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng cách mạng chưa được tổ chức và chuẩn bị đầy đủ.

- Tuy vậy, ba cuộc khởi nghĩa vẫn có ý nghĩa to lớn:

+ Nêu cao tinh thần anh dũng, bất khuất của dân tộc Việt Nam.

+ Đó là tiếng súng báo hiệu cho cuộc khởi nghĩa toàn quốc, là bước đầu đấu tranh bằng vũ lực của các dân tộc Đông Dương.

Để lại cho Đảng những bài học kinh nghiệm quý báu về chuẩn bị lực lượng và xác định thời cơ cách mạng, phục vụ cho việc lãnh đạo cuộc khởi nghĩa tháng Tám sau này.

Bảng tổng kết về cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì và binh biến Đô Lương.

Khởi nghĩa

Diễn biến

Kết quả - ý nghĩa

Bắc Sơn

(1940)

- 22/9/1940 Nhật đánh chiếm Lạng Sơn, Pháp thua phải rút chạy về Thái Nguyên qua châu Bắc Sơn. Nhân cơ hội đó, Đảng bộ Bắc Sơn lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa.

- Đêm 27/9/1940, nhân dân Bắc Sơn nổi dậy chặn đánh quân Pháp. Đội Du kích Bắc Sơn ra đời.

- Pháp – Nhật câu kết với nhau đàn áp khốc liệt khởi nghĩa.

- Thất bại.

- Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc sau khi Đảng ta chuyển hướng đấu tranh.

- Để lại nhiều bài học quý báu về khởi nghĩa vũ trang, chọn thời cơ khởi nghĩa.

Nam Kì

(1940)

- Tháng 11/1940, thực dân Pháp bắt thanh niên Việt Nam đi làm bia đỡ đạn cho chúng ở Thái Lan.

- Tháng 11/1940, Xứ ủy Nam Kì quyết định khởi nghĩa, trong bối cảnh lệnh hoãn khởi nghĩa của Trung ương không về kịp.

- Đêm 22 rạng sáng 23/11/1940, khởi nghĩa Nam Kì bùng nổ. Chính quyền cách mạng được thành lập ở nhiều nơi, lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện.

- Kế hoạch bị bại lộ, thực dân Pháp khủng bổ khốc liệt phong trào.

- Thất bại

- Thể hiện truyền thống yêu nước của nhân dân Nam Kì, sẵn sàng đứng lên đấu tranh giành độc lập.

Binh biến Đô Lương

(19401)

- Ngày 13/1/1940 binh lính đồn Chợ Rạng (Nghệ An) dưới sự chỉ huy của Đội Cung đã nổi dậy với mục tiêu chiếm đồn Đô Lương rồi kéo về lấy thành Vinh. Nhưng kế hoạch bị bại lộ, thực dân Pháp kịp thời đối phó.

- Chiều 14/1/1941 toàn bộ binh lính nổi dậy đều bị bắt. Đội Cung với 10 đồng chí của ông bị xử bắn, nhiều người bị tù đày.

- Thất bại.

- Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta nói chung và binh lính người việt trong quân đội Pháp nói riêng.


8 tháng 11 2021

A

8 tháng 11 2021

 

Sau chiến tranh thứ 2 các nước Đông Nam Á chừ Xiêm đều bị các nước tư bản châu Âu đô hộ