Câu 1: Để tiến hành tập luyện cho tốt, trước khi tập các em nên ăn uống như thế nào?
a. Ăn nhẹ, uống nhẹ.
b. Ăn no và uống nhẹ.
c. Ăn nhẹ, uống nhiều.
d. Ăn nhiều, uống nhiều.
Câu 2: Trong quá trình tập luỵện hoặc thi đấu nếu thấy sức khoẻ không bình thường em cần phải làm gì?
a. Ngồi hoặc nằm ngay.
b. Báo cáo cho giáo viên biết.
c. Không cần báo cho giáo viên biết và vẫn duy trì tập luyện.
d. Tập giảm nhẹ động tác.
Câu 3: Nên ăn trước khi tập luyện bao lâu?
a. 10 phút.
b. 15 phút.
c. 30 phút.
d. 1 – 2 tiếng.
Câu 4: Em cho biết tập luyện sức bền như thế nào là tốt?
a. Tập càng nhiều càng tốt.
b. Tập vừa với sức mình.
c. Tập ít thì mới tốt.
d. Không tập luyện chạy vẫn tốt.
Câu 5: Sức bền là gì?
a. Sức bền là khả năng của cơ thể chống lại mệt mỏi khi học tập, lao động hay tập luyện TDTT kéo dài.
b. Sức bền là khả năng của cơ thể thực hiện 1 động tác trong thời gian ngắn nhất.
c. Sức bền là khả năng mà con người thực hiện song những bài tập.
d. Sức bền là sự kéo dài sức lưc của cơ thể trong thời gian lâu nhất.
Câu 6: Để phát triển sức bền học sinh có thể tự tập những bài tập nào?
a. Chạy đều với tốc độ chậm hoặc trung bình liên tục các cự li từ 400m trở lên hoặc liên tục 5 - 10 phút.
b. Chạy chậm hoặc chạy với tốc độ trung bình có xen kẽ các đoạn 20 - 50m tăng tốc độ cự li 800 - 2000m hoặc 5 - 10 phút.
c. Chạy việt dã trong điều kiện tự nhiên của địa phương 10 - 15 phút.
d. Tất cả các ý trên.
Câu 7: Các chấn thương xảy ra trong hoạt động TDTT là gì?
a. Xây xát nhẹ chưa hoặc có chảy máu ít ngoài da - Choáng, ngất.
b. Tổn thương cơ - Bong gân - Tổn thương khớp và sai khớp.
c. Giập hoặc gãy xương - Chấn động não hoặc cột sống.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 8: Tập luyện TDTT có tác dụng như thế nào đến cơ quan hô hấp?
Tập luyện TDTT thường xuyên, đúng phương pháp khoa học sẽ làm cho lồng ngực và phổi nở ra, các cơ làm chức năng hô hấp được khỏe và độ đàn hồi tăng. Khả năng của các cơ, xương tham gia vào hoạt động hô hấp cũng linh hoạt lên. Nhờ vậy lượng trao đổi khí ở phổi tăng, làm cho máu giàu ôxi hơn, sức khỏe được tăng lên.
a. Đúng.
b. Sai.
Câu 9: Bài thể dục nhịp điệu có tác dụng gì?
a. Tăng cường sức khỏe và vẻ đẹp cơ thể.
b. Phát triển tố chất mềm dẻo và sự khéo léo.
c. Tăng tính nhanh nhẹn, hoạt bát.
d. Tất cả các ý trên đều đúng.
Câu 10: Khi tập bài thể dục nhịp điệu, thực hiện với thể loại nhạc nào là phù hợp?
a. nhạc mạnh (nhịp 2/4).
b. nhạc nhẹ (nhịp 4/4).
c. nhạc mạnh (nhịp 3/4) nhạc nhẹ (nhịp 2/4)
Mn giúp e bài này gấp với ạ.
Tham khảo
Câu 6. Tập luyện TDTT với lượng vận động phù hợp có tác dụng kích thích tích cực đến sự phát triển chiều dài và chu vi của xương, có tác dụng kích thích phát triển chiều cao và chất lượng xương đối với thiếu niên (Mc Ardle, 2000).
Câu 7. Luyện tập TDTT một cách có hệ thống, tim sẽ dần thích nghi với lượng vận động thể lực. Về mặt cấu trúc, kích thước các tế bào cơ tim tăng làm cho khối cơ tim lớn hơn, thành buồng tim dầy hơn và thể tích buồng tim tăng.
Câu 8. Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao đặc biệt là làm các động tác gập duỗi ngực có thể làm cho sức mạnh của cơ hô hấp được tăng cường, lồng ngực to lên điều này có lợi cho sự sinh trưởng phát dục của tổ chức phổi, cũng như sự khuyếch trương của phổi từ đó làm cho dung tích sống tăng lên. – Tăng cường độ sâu hô hấp.
Câu 9.
- Bong gân mắt cá chân
- Chuột rút
- Căng cơ
- Chấn thương vai
- Chấn thương đầu gối
Câu 10. chấn thương
Câu 11.
- Để có 1 sức khỏe tốt
- Tăng cường sức khỏe cho cơ thể
Câu 12.
- Nhận thức chưa đầy đủ về chấn thương thể thao
- Do không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về vật chất, kỹ thuật trong tập luyện
- Khởi động không thích hợp
- Do không đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện khí hậu và điều kiện vệ sinh