Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, \(n_P=\dfrac{1,55}{31}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{4}>\dfrac{0,05}{5}\), ta được P dư.
c, Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,05-0,04=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,01.31=0,31\left(g\right)\)
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{0,4}{3}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Lập phương trình hóa học:
Al+O2---->Al2O3
4Al+3O2---->2AlO3
Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng ta có:
mAl + mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3 - mAl
=>mO2=20,4 - 10,8=9,6(g)
Số mol của 9,6g khí oxi là:
ADCT: n=m\M=>nO2=9,6\32=>nO2=0,3(mol)
n=V\22,4=>VO2=nO2 . 22,4=0,3 . 22,4=6,72(l)
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=0,1 mol
nO2=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=6,5/65=0,1 mol
n O2=0,8/32=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Người ta nói :
- Không khí là hỗn hợp vì nó được tạo nên từ nhiều chất.
- Các khí nitơ và ôxi trong không khí là những đơn chất vì mỗi khí được tạo nên từ 1 nguyên tố hoá học.
- Hơi nước và khí cacbonic là các hợp chất vì chúng được tạo nên từ 2 nguyên tố hoá học trở lên.
a) nC2H6 = 1(mol)
PTHH : \(C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2-t^o->2CO_2+3H_2O\)
theo pthh : \(n_{O2}=\dfrac{7}{2}n_{C2H6}=\dfrac{7}{2}\left(mol\right)\)
=> \(V_{O2}=\dfrac{7}{2}\cdot22,4=78,4\left(l\right)\)
b) lườii quá thôi điền luôn :<
Thời điểm | Thể tích chất tham gia (lít) | Thể tích sản phẩm (lít) | ||
C2H6 | O2 | CO2 | H2O | |
Thời điểm t0 | 22,4 | 78,4 | 0 | 0 |
Thời điểm t1 | 16,8 | 58,8 | 11,2 | 16,8 |
Thời điểm t2 | 11,2 | 39,2 | 22,4 | 33,6 |
Thời điểm t3 | 0 | 0 | 44,8 | 67,2 |
Câu 1: Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hoá học trong đó có 1 nguyên tố là oxy
Câu 2:
a/ \(2Fe\left(OH\right)_3-->Fe_2O_3+3H_2O\)
b/ \(2Al+3S-->Al_2S_3\)
c/ \(MgCl_2+2NaOH-->Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
d/ \(3K_2O+P_2O_5-->2K_3PO_4\)
e/ \(2Na+2H_2O-->2NaOH+H_2\)
Phản ứng b và d là phản ứng hoá hợp
Câu 3: Oxit axit:
P2O5 : Điphotpho pentaoxit
SO2 : Lưu huỳnh đioxit
Oxit bazo:
MgO : Magie oxit
K2O : Kali oxit
Câu 4:
Hiện tượng: Lưu huỳnh cháy sáng, tạo khí bám quanh thành bình đã đựng oxi
PTHH : \(S+O_2--t^0->SO_2\)
Câu 5:
a/ \(CH_4+2O_2-t^0->CO_2+2H_2O\)
b/ \(n_{CH_4}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\frac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=n.M=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
c/ \(n_{O_2}=\frac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
PTHH: S + O2 ➞ SO2
a) - Chất tham gia: lưu huỳnh, khí oxi
- Chất tạo thành: khí sunfurơ
- Đơn chất: lưu huỳnh ( vì do nguyên tố S tạo thành), khí oxi (vì do nguyên tố O tạo thành)
- Hợp chất: khí sunfurơ ( vì có 2 nguyên tố S và O tạo thành)
b) Theo PT: \(n_{O_2}=n_S=1,5\) (mol)
⇒ \(V_{O_2}\) = 1,5 . 22,4 = 33,6 (l)
c) \(M_{SO_2}=\) 32 + 16 . 2 = 64
\(d_{\dfrac{SO_2}{KK}}=\dfrac{M_{SO_2}}{M_{KK}}=\dfrac{64}{29}=2,2\)
Vậy khí sunfurơ nặng hơn KK là 2,2 lần
a) Những chất tham gia: S,O2
Những chất tạo thành: SO2
Hợp chất: SO2. Vì có 2 nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
Đơn chất: S,O2. Vì có 1 nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
b) ns= 1,5 mol
=>VO2(đktc)=n.22,4=1,5.22,4=33,6(l)