Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Tác dụng được với CO2 là KOH,
KOH+CO2-->K2CO3+H2O
KOH_+CO2+H2O-->2KHCO3
b) Tác dụng với HCl là Fe, Zn,
Fe+2HCl-->FeCl2+H2
Zn +2HCl --->ZnCl2+H2
c) Tác dụng với NaOH là Zn, MgSO4
2Zn+2NaOH+2H2O--->2NaZnO2+3H2
MgSO4+2NaOH--->Na2SO4+Mg(OH)2
1)
a) 2KOH+CO2--->K2CO3+H2O
b) Fe+2HCl---->FeCl2+H2
KOH+HCl--->KCl+H2O
Zn+2HCl--->ZnCl2+H2
c) 2Zn+2NaOH+2H2O--->2NaZnO2+3H2
MgSO4+2NaOH--->Na2SO4+Mg(OH)2
2) CaO+CO2---->CaCO3
CaO+SO2---->CaSO3
3CaO+P2O5---->Ca3(PO4)2
Na2O+CO2--->Na2CO3
Na2O+SO2---->Na2SO3
3Na2O+P2O5------>2Na3PO4
Bài 1:cho các bazơ sau: Mg(OH)2 , NaOH , Fe(OH)2 , CaOH , Fe(OH)3 , Ca(OH)2 , KOH , Al(OH)3 , Ba(OH)2 , Cu(OH)2
a)Bazơ nào khi tan vào nước làm hồng phenol phtalein: NaOH, Ca(OH)2 , KOH, Ba(OH)2
b)Bazơ nào phản ứng với khí CO2: Ca(OH)2 , Ba(OH)2 , KOH, NaOH.
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
hoặc Ca(OH)2 + CO2 -> Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
hoặc Ba(OH)2 + CO2 -> Ba(HCO3)2
2 KOH + CO2 -> K2CO3 + H2O
hoặc KOH + CO2 ->KHCO3
2 NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O
hoặc NaOH + CO2 -> NaHCO3
c)Bazơ nào bị nhiệt phân: Mg(OH)2, Fe(OH)2 , Fe(OH)3 , Cu(OH)2 , Al(OH)3
PTHH: Mg(OH)2 -to-> MgO + H2O
Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
Cu(OH)2 -to-> CuO + H2O
2Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3H2O
2Fe(OH)3 -to-> Fe2O3 + 3H2O
d)Bazơ nào phản ứng với dung dịch FeCl3: NaOH , Ba(OH)2 , Ca(OH)2 , KOH
PTHH:3KOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 +3KCl
3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl
3Ba(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3BaCl2
3Ca(OH)2 +2FeCl3 ->2Fe(OH)3 +3CaCl2
e)Bazơ nào phản ứng với dung dịch H2SO4: Ca(OH)2 , Ba(OH)2, Fe(OH)3
PTHH: Ca(OH)2 + H2SO4 -> CaSO4 + 2 H2O
Ba(OH)2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2 H2O
2Fe(OH)3 +3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 +6H2O
(viết phương trình phản ứng nếu có)
a. Bazo làm phenolphtalein hóa hồng
NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH
b. Bazo pư với CO2
2NaOH + CO2 \(\rightarrow\) Na2CO3 + H2O
NaOH + CO2 \(\rightarrow\) NaHCO3
2KOH + CO2 \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
KOH + CO2 \(\rightarrow\) KHCO3
Ca(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 \(\rightarrow\) BaCO3 + H2O
Ba(OH)2 + 2CO2 \(\rightarrow\) Ba(HCO3)2
a) phân loại :
* oxit axit :
+ CO : cacbon monooxit
+ CO2 : cacbon đioxit ( cacbonic)
+ N2O5: đinito pentaoxit
+NO2: nito đioxit
+ SO3: lưu huỳnh trioxit
+ P2O5: điphotpho pentaoxit
* oxit bazo ::
+ FeO : sắt (II) oxit
+BaO : bari oxit
+Al2O3: nhôm oxit
+ Fe3O4: oxit sắt từ
b) những chất phản ứng được với nước là
+ CO2
pt : CO2 + H2O -> H2CO3
+N2O5
Pt : N2O5 + H2O -> 2HNO3
+ NO2
pt: NO2 + H2O -> HNO3
+ SO3
Pt : SO3 + H2O -> H2SO4
+ P2O5
pt : P2O5 + 3H2O -> 2H3PO4
+ BaO
pt : BaO + H2O -> Ba(OH)2
Câu 1: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
A. K2O. B. CuO. C. CO. D. SO2.
Câu 2: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
A. CaO, B. BaO, C. Na2O D. SO3.
Câu 3: Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với:
A. Nước, sản phẩm là axit. B. Axit, sản phẩm là muối và nước.
C. Nước, sản phẩm là bazơ. D. Bazơ, sản phẩm là muối và nước.
Câu 4: Dãy chất sau là oxit lưỡng tính:
A. Al2O3, ZnO, PbO2, Cr2O3. B. Al2O3, MgO, PbO, SnO2.
C. CaO, ZnO, Na2O, Cr2O3. D. PbO2, Al2O3, K2O, SnO2
Câu 5: Dãy oxit vừa tác dụng nước, vừa tác dụng với dung dịch kiềm là:
A.CuO, Fe2O3, SO2, CO2. B. CaO, CuO, CO, N2O5.
C. SO2, MgO, CuO, Ag2O. D. CO2, SO2, P2O5, SO3.
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxicacbonat bởi nhiệt là:
A. CaO và CO B. CaO và CO2 C. CaO và SO2 D. CaO và P2O5
Câu 7: Hòa tan hết 12,4 gam Natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A . Nồng độ mol của dung dịch A là:
A. 0,8M B. 0,6M C. 0,4M D. 0,2M
Câu 8: Hòa tan hết 5,6 gam CaO vào dd HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là:
A. 50 gam B. 40 gam C. 60 gam D. 73 gam
Câu 9: Để thu được 5,6 tấn vôi sống với hiệu suất phản ứng đạt 95% thì lượng CaCO3 cần dùng là :
A. 9,5 tấn B. 10,5 tấn C. 10 tấn D. 9,0 tấn
Câu 10: Cặp chất tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm có chất khí:
A Bari oxit và axit sunfuric loãng B. Bari hiđroxit và axit sunfuric loãng
C. Bari cacbonat và axit sunfuric loãng D Bari clorua và axit sunfuric loãng
Câu 11: Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch của 3 chất: HCl, Na2SO4, NaOH . Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt chúng?
A. Dung dịch BaCl2 B. Quỳ tím C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Zn
Câu 12: Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:
A. Màu đỏ mất dần. B. Không có sự thay đổi màu
C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện.
Câu 13: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.
A. Dùng quì tím và dung dịch CuSO4.
B. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
C. Dùng quì tím và dung dịch BaCl2. D. Dùng dung dịch phenolphtalein và dung dịch H2SO4.
Câu 14: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(NO3)2 1M. Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là:
A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M.
B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M.
C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M.
D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M.
Câu 15:. Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
A. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; Mg(OH)2
B. Cu(OH)2 ; Zn(OH)2; Al(OH)3; NaOH
C. Fe(OH)3; Cu(OH)2; KOH; Mg(OH)2
D. Fe(OH)3; Cu(OH)2; Ba(OH)2; Mg(OH)2
Câu 16: Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:
A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2
B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH
C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3
D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3
Câu 17:. Sục 2,24 lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:
A. NaHCO3 B. Na2CO3 C. Na2CO3 và NaOH dư D. NaHCO3 và NaOH dư
a) 2KOH + CO2 --> K2CO3 +H2O
KOH+CO2 --> KHCO3
b) Fe +2HCl --> FeCl2 +H2
KOH +HCl --> KCl + H2O
Mg(OH)2 +2HCl --> MgCl2 + 2H2O
Zn +2HCl --> ZnCl2 +H2
C) Zn + 2NaOH --> Na2ZnO2 +H2
2NaOH +MgSO4 --> Na2SO4 +Mg(OH)2
Bài 1:
a) K: 2K + 2HCl---> 2KCl+ H2
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 (nếu K dư)
Zn: Zn+ 2HCl--> ZnCl2 + H2
Cu: ko có pứ
AgNO3: AgNO3+ HCl ---> AgCl + HNO3
CuO : CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
NaOH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
Na2SO4: ko có pứ
Mg(OH)2: Mg(OH)2 + 2HCl--> MgCl2 + 2H2O
K2CO3: K2CO3 + 2HCl --- > 2KCl + CO2 + H2O
Al2O3: Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
b) Na: 2Na + 2H2O --> 2NaOH
CO2: CO2 + Ba(OH)2 ---> BaCO3 + H2O (nếu Ba(OH)2 dư)
2CO2 + Ba(OH)2 ---> Ba(HCO3)2 (nếu CO2 dư)
H2SO4: Ba(OH)2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2H2O
HCl: Ba(OH)2 + 2HCl ---> BaCl2 + H2O
MgSO4: MgSO4 + Ba(OH)2 --> Mg(OH)2 + BaSO4
Al2O3: Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
NaCl: ko pứ
CuCl2: CuCl2 + Ba(OH)2 ---> Cu(OH)2 + BaCl2
c) K: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
Mg: ko pứ
H2SO4: Na2CO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + CO2 + H2O
KOH: ko pứ
Ca(OH)2: Ca(OH)2 + Na2CO3 --> 2NaOH + CaCO3
BaCl2: BaCl2 + Na2CO3 --> 2NaCl + BaCO3
KCl: ko pứ
Bài 2: A: Fe2O3 B: FeCl3
D: Fe(OH)3 E: Fe2O3
4Fe + 3O2 ---> 2Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl---> 2FeCl3+ 3H2O
FeCl3 + 3NaOH --> Fe(OH)3 + 3NaCl
2Fe(OH)3 ----> Fe2O3 + 3H2O
A. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:
a.1) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là H2SO4 và HCl ( Nhóm 1)
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+Không làm QT đổi màu là baCl2
-Cho dd BaCl2 vào Nhóm 1
+Tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4+BaCl2-->2HCl+BaSO4
+K có hiện tượng là HCl
a.2) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là H2SO4
+Làm QT hóa xanh là NaOH và Ba(OH)2(Nhóm 1)
+k làm QT đổi màu là NaCl
-Cho dd H2SO4 vào Nhóm 1
+Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4--->BaSO4+2H2O
+K có hiện tượng là NaOH
B. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
b.1) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa đỏ là NaOH
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+K làm QT đổi màu là NaNO3 và NaCl(nhóm 1)
-Cho dd AgNO3 vào nhóm 1
+tạo kết tủa trắng là NaCl
+NaCl+AgNO3-->AgCl+NaNO3
+K có ht là NaNO3
b.2) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3. Gợi ý: dùng quì tím nhận ra KOH, dùng H2SO4 nhận ra K2CO3 vì tạo thành CO2 sủi bọt khí không màu, dùng BaCl2 nhận ra K2SO4 còn lại là KNO3.
-Cho QT vào
+Làm QT hóa xanh là KOH
+K làm QT đổi màu là K2SO4, K2CO3 , KNO3(Nhóm 1)
-Cho dd H2SO4 vào Nhóm 1
+Tạo khí sủi bọt là K2CO3
K2CO3+H2SO4-->K2SO4+H2O+CO2
+K có hiện tượng là KNO3 và K2SO4(Nhóm 2)
-Cho dd BaCl2 vào Nhóm 2
+Tạo kết tủa trắng là K2SO4
K2SO4+BaCl2-->BaSO4+2KCl
+K có hiện tượng là KNO3
C. Chỉ dùng dd H2SO4 loãng, nhận biết các chất sau:
c.1) Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3
-Cho dd H2SO4 vào
+ tạo dd màu xanh lam là Cu(OH)2
Cu(OH)2+H2SO4-->CuSO4+2H2O
+Tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2
Ba(OH)2+H2SO4-->BaSO4+2H2O
+Tạo khí sủi bọt là Na2CO3
Na2CO3+H2SO4--->Na2SO4+H2O+CO2
c.2) BaSO4, BaCO3, NaCl, Na2CO3.
-Cho H2SO4 vào
+Tạo kết tủa và khí sủi bọt là BaCO3
BaCO3+H2SO4-->BaSO4+H2O+CO2
+Tạo kHÍ sủi bọt là na2CO3
Na2CO3+H2SO4-->Na2SO4+H2O+CO2
+chất k tan trong axit là baCO3
+k có hiện tượng là naCl
Câu 1: Trong các loại phân sau phân nào là phân bón kép?
a. NH4NO3
b. Ca3(PO4)2
c. KNO3
d. KCl
Câu 2: Trộn 2 dung dịch nào sau đây sẽ không xuất hiện chất kết tủa?
a. BaCl2, Na2SO4
b. Na2CO3, Ba(OH)2
c. BaCl2, AgNO3
d. NaCl, K2SO4
Câu 3: Dung dịch NaOH phản ứng được với kim loại:
a. Mg
b. Al
c. Fe
d. Cu
Câu 4: Bazơ tan và không tan có chung tính chất hóa học:
a. làm quỳ tím hóa xanh
b. tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
c. tác dụng với axit tạo thành muối và nước
d. bị nhiệt phân hủy tạo ra oxit bazơ và nước
Câu 5: Có thể dùng khí nào sau đây để nhận biết được hai dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 bị mất nhãn:
a. Hidro
b. Hidroclorua
c. Oxi
d. Cacbonđioxit
a) BaCl2, KOH
BaCl2 + SO2 -------> BaSO3 + H2O
2KOH + SO2 -------> K2SO3 + H2O
b) Fe, KOH, Mg(OH)2, Zn
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
d) \(Zn+NaOH+H_2O\rightarrow Na_2ZnO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
a, \(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
b, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
d, \(Zn+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+H_2\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Bạn tham khảo nhé!