Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 41: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ
A. chất khoáng B. động vật
C. thực vật D. sinh vật
Câu 42: Hiện nay việc khai thác rừng ở Việt Nam chỉ được phép
A. khai thác trắng B. khai thác chọn
C. khai thác dần. D. cả 3 yếu tố trên
Câu 43: Giống vật nuôi quyết định đến
A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi . B. lượng thịt.
C. lượng mỡ. D. lượng sữa
Câu 44: Qua đường tiêu hóa của vật nuôi nước được hấp thụ dưới dạng
A. Axít amin B. Axít béo
C. Đường đơn D. Nước
Câu 45: Nhóm thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật
A. Giun , rau , bột sắn B. Cá , bột sắn , ngô
C. Tép , vỏ sò , bột cá D. Bột sắn, giun, bột cá.
Câu 46: Thức ăn giàu gluxit nhất là
A. rau muống B. cỏ
C. rơm lúa D. ngô bắp hạt
Câu 47: Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta để phủ xanh diện tích đất lâm nghiệp là
A. 18,9 triệu ha B. 17,9 triệu ha
C. 19,8 triệu ha D. 19,7 triệu ha
Câu 48: Thức ăn thô (giàu chất xơ), phải có hàm lượng xơ khoảng
A. 30% B. >30%
C. <30% D.
30%
Câu 49: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:
A. Cùng loài B. Khác giống
C. Khác loài D. Cùng giống
THAM KHẢO
1>Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp trong đó có: - Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu. - Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển (chắn gió, chống cát bay, cải tạo bãi cát, …).
2) Những công việc chăm sóc rừng sau khi trồng
Làm rào bảo vệ: Trồng cây dứa dại và một số cây khác, làm thành hàng rào xung quanh.Phát quang: Chặt bỏ dây leo, cây hoang dại.Làm cỏ: Sạch cỏ xung quanh.Xới đất: Vun gốc Độ sâu xơi từ 13cm.Bón phân: Bón thúc trong năm đầu
.3Điều kiện khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ theo các điều kiện sau: - Chỉ được khai thác chọn , không được khai thác trắng. - Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. - Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ rừng khai thác
4 -Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di chuyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.-Vai trò của giống vật nuôi : + Quyết định đến năng suất chăn nuôi. + Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi
5Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
Protein: Cung cấp vật liệu xây dựng các cơ quan, bộ phận các hệ cơ quan của cơ thể con vật.
Lipit: Cung cấp năng lượng.
Gluxit: Cung cấp năng lượng.
Quảng cáo
Nước: Chất hòa tan, chất vận chuyển, điều hòa thân nhiệt.
Chất khoáng Ca,P,Na,Fe… Xây dựng các tế bào,cơ quan, hệ cơ quan.
Vitamin A,B,D … Giúp cơ thể phát triển chống vi trùng gây bệnh,giúp tiêu hóa và giữ thăng bằng hệ thần kinh…
-Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi gồm 5 thành phần chủ yếu : + protein + lipit + gluxit + nước + khoáng và vitamin. – Mỗi loại thức ăn có tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng khác nhau .
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng
.6 - Mục đích chế biến thức ăn:
+ Nhiều loại thức ăn phải qua chế biến vật nuôi mới ăn được.
+ Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá.
+ Giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.
+ Loại trừ chất độc hại.
+ Ví dụ: Làm chin hạt đậu tương sẽ giúp cho vật nuôi tiêu hóa tốt hơn, thức ăn nhiều tinh bột đem ủ với men rượu sẽ tạo ra mùi thơm, giúp vật nuôi ngon miệng
- Mục đích của dự trữ thức ăn: + Giữ cho thức ăn lâu bị hỏng.
+ Luôn có đủ thức ăn cho vật nuôi.
+ Ví dụ: Vũ xuân, hè thu có nhiều thức ăn xanh, vật nuôi không ăn hết nên người ta phơi khô hoặc ủ xanh để dự trữ đến mùa đông cho vật nuôi ăn.
-Một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi: - Nghiền nhỏ: đối với thức ăn dạng hạt. - Cắt ngắn: dùng cho thức ăn thô xanh. - Lên men, đường hóa: dùng cho thức ăn giàu tinh bột.
Tham khảo:
1)
Vai trò của rừng:
- Phòng hộ, chống xói mòn.
- Cải tạo môi trường sống.
- Cung cấp gỗ.
- Cải tạo đất.
Nhiệm vụ trồng rừng là:
Trồng rừng để thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp trong đó có:
- Trồng rừng sản xuất: lấy nguyên vật liệu phục vụ đời sống và xuất khẩu.
- Trồng rừng phòng hộ: phòng hộ đầu nguồn; trồng rừng ven biển (chắn gió, chống cát bay, cải tạo bãi cát,
2)
1. Làm rào bảo vệ: Trồng cây dứa dại và một số cây khác, làm thành hàng rào xung quanh.
2. Phát quang: Chặt bỏ dây leo, cây hoang dại.
3. Làm cỏ: Sạch cỏ xung quanh.
4. Xới đất: Vun gốc Độ sâu xơi từ 13cm.
5. Bón phân: Bón thúc trong năm đầu.
3)
Điều kiện khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ theo các điều kiện sau:
- Chỉ được khai thác chọn , không được khai thác trắng.
- Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
- Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ rừng khai thác.
4)
-Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di chuyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.
-Vai trò của giống vật nuôi : + Quyết định đến năng suất chăn nuôi. + Quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
5)
Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi
Protein: Cung cấp vật liệu xây dựng các cơ quan, bộ phận các hệ cơ quan của cơ thể con vật.
Lipit: Cung cấp năng lượng.
Gluxit: Cung cấp năng lượng.
Nước: Chất hòa tan, chất vận chuyển, điều hòa thân nhiệt.
Chất khoáng Ca,P,Na,Fe… Xây dựng các tế bào,cơ quan, hệ cơ quan.
Vitamin A,B,D … Giúp cơ thể phát triển chống vi trùng gây bệnh,giúp tiêu hóa và giữ thăng bằng hệ thần kinh…
-Thành phần dinh dưỡng thức ăn vật nuôi gồm 5 thành phần chủ yếu : + protein + lipit + gluxit + nước + khoáng và vitamin. – Mỗi loại thức ăn có tỉ lệ các thành phần dinh dưỡng khác nhau .
Thức ăn cung cấp năng lượng cho vật nuôi hoạt động và phát triển. Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho gia cầm đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa nuôi con. Thức ăn còn cung cấp năng lượng cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng
6)
– Chế biến thức ăn:
+ Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng, dễ tiêu hoá.
+ Giảm khối lượng, giảm độ thô cứng.
+ Loại trừ chất độc hại.
– Dự trữ thức ăn:
+ Giữ cho thức ăn lâu bị hỏng.
+ Luôn có đủ thức ăn cho vật nuôi.
Một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi: - Nghiền nhỏ: đối với thức ăn dạng hạt. - Cắt ngắn: dùng cho thức ăn thô xanh. - Lên men, đường hóa: dùng cho thức ăn giàu tinh bột.
Câu 1: Vật nuôi bị bệnh khi có sự rối loạn chức năng sinh lí trong cơ thể do tác động của các yếu tố gây bệnh. Làm giảm khả năng thích nghi của cơ thể giảm giá trị kinh tế
Câu 2: Cách phòng bệnh:
-Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi
-Tiêm phòng đầy đủ các loại vắc xin
-Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng
-Vệ sinh môi trường sạch sẽ
-Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi
-Cách ly vật nuôi bị bệnh với vật nuôi khỏe
#HT ,,ÓwÓ,,
help me
Câu 41: Bột cá là thức ăn có nguồn gốc từ
A. chất khoáng B. động vật
C. thực vật D. sinh vật
Câu 42: Hiện nay việc khai thác rừng ở Việt Nam chỉ được phép
A. khai thác trắng B. khai thác chọn
C. khai thác dần. D. cả 3 yếu tố trên
Câu 43: Giống vật nuôi quyết định đến
A. năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi . B. lượng thịt.
C. lượng mỡ. D. lượng sữa
Câu 44: Qua đường tiêu hóa của vật nuôi nước được hấp thụ dưới dạng
A. Axít amin B. Axít béo
C. Đường đơn D. Nước
Câu 45: Nhóm thức ăn nào có nguồn gốc từ động vật
A. Giun , rau , bột sắn B. Cá , bột sắn , ngô
C. Tép , vỏ sò , bột cá D. Bột sắn, giun, bột cá.
Câu 46: Thức ăn giàu gluxit nhất là
A. rau muống B. cỏ
C. rơm lúa D. ngô bắp hạt
Câu 47: Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta để phủ xanh diện tích đất lâm nghiệp là
A. 18,9 triệu ha B. 17,9 triệu ha
C. 19,8 triệu ha D. 19,7 triệu ha
Câu 48: Thức ăn thô (giàu chất xơ), phải có hàm lượng xơ khoảng
A. 30% B. >30%
C. <30% D.
30%
Câu 49: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:
A. Cùng loài B. Khác giống
C. Khác loài D. Cùng giống