Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Giả sử mạch 1 của gen có 150 ađênin và 120 timin.
Ta có: A gen = Tgen = A1 + T1 = 150 + 120 = 270 Nu
G = 20% → A = T = 30%
Số nucleotit loại G là: G = X = (270.2) : 3 = 180 Nu
Đáp án C
N = 3000 → số nuclêotit 1 mạch = 1500.
A1 - T1 = 10%; A2 = 30% = T1 = 450
→ A1 = 40% = 600
A2 =1,5G2 → G2 = X1 = 20% = 300
→G1 = X2 = 1500 - (600 + 450 + 300) = 150.
Do sử dụng mạch thứ nhất của gen này làm khuôn nên số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cho quá trình tổng hợp này bổ sung với các nuclêôtit của mạch 1 là:
A = 450; T = 600; X = 150; G =300.
Đáp án B
Đổi 0,51 μ m = 5100 A
N = = 2.5100/3,4 = 3000 = 2A + 2G; mặt khác có : 2A + 3G = 4050 à G = 1050; A = 450
Đáp án A
2A+3G = 3900
G = 900
→ A = 600
→ số nu 1 mạch = 1500
A1 = 450 → A2=150
Mà T1 = A2 =150
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
Chu kỳ xoắn: C= N/20
Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải:
N = L 3 , 4 × 2 = 2880
G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144 chu kỳ
Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432 nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144
Theo nguyên tắc bổ sung ta có
A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576
Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4 và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1
Xét các phát biểu
I đúng
II sai
III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728 nucleotit
IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478 axit amin
Chọn C
\(N=\dfrac{5100.2}{3,4}=3000\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{N-2A}{2}=\dfrac{3000-2.500}{2}=1000\)