Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O (1)
nAl2O3=0,1(mol)
Từ 1:
nAl2(SO4)3=nAl2O3=0,1(mol)
mAl2(SO4)3=342.0,1=34,2(g)
C% dd Al2(SO4)3=\(\dfrac{34,2}{300+10,2}.100\%=11\%\)
Al2O3 + 3H2SO4 ➜ Al2(SO4)3 + 3H2O
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\times342=34,2\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=10,2+300=310,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{ddAl_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{34,2}{310,2}\times100\%\approx11\%\)
mH2SO4=98g
C%=98%-3,405%=94,595%
=>mdd sau=mH2SO4/0,94595=103,6g
=>mH2O=103,6-100=3,6
=>nH2O=0,2
=>nO trog oxit=nH2O =0,2
(giai thich: cu 1 mol H2 pu thi lay di 1 mol O trog oxit)
nFe=nH2=0,15
=>nFe:nO=0,15:0,2=3:4
=>Fe3O4.
Câu 1:
nCuO = \(\dfrac{1,6}{80}=0,02\) mol
mH2SO4 = \(\dfrac{20\times100}{100}=20\left(g\right)\)
=> nH2SO4 = \(\dfrac{20}{98}=0,204\) mol
Pt: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02 mol-> 0,02 mol-> 0,02 mol
Xét tỉ lệ mol giữa CuO và H2SO4:
\(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,204}{1}\)
Vậy H2SO4 dư
mH2SO4 dư = (0,204 - 0,02) . 98 = 18,032 (g)
mCuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 (g)
mdd sau pứ = mCuO + mdd H2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
C% dd H2SO4 dư = \(\dfrac{18,032}{101,6}.100\%=17,748\%\)
C% dd CuSO4 = \(\dfrac{3,2}{101,6}.100\%=3,15\%\)
Câu 2:
nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\) mol
Pt: CO2 + Ba(OH)2 --to--> BaCO3 + H2O
0,1 mol-> 0,1 mol---------> 0,1 mol
mBaCO3 = 0,1 . 197 = 19,7 (g)
CM Ba(OH)2 = \(\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Khối lượng của dd trên là:
\(m_{H_2SO_4}=D.V=1,1.250=275\left(g\right)\)
Số mol dd trên là :
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{275}{100}=2,75\left(mol\right)\)
Số mol của 22,4g Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe\) + \(H_2SO_4\)\(\rightarrow\) \(FeSO_4\) + \(H_2\uparrow\)
Lập tỉ số: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,75}{1}=2,75\)
\(n_{Fe}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\)
Vì 2,75>0,4 nên \(n_{H_2SO_4}\) dư, \(n_{Fe}\) tham gia PƯ hết
Tính toán theo \(n_{Fe}\)
a) Theo PTHH : \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích khí \(H_2\) thu được là:
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) Nồng độ phần trăm của dd \(H_2SO_4\) là:
\(C\%=\dfrac{22,4}{275}.100\%=8,15\left(\%\right)\)
c) Đổi 250ml=0,25l
Nồng độ mol của muối thu được là:
\(C_M=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
Vậy .........
a/ Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
b/ \(n_{Fe}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì : \(n_{FeSO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4}=0,2.152=30,4\left(g\right)\)
c/ Theo PTHH thì \(n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\frac{0,2}{0,5}=0,4\left(mol\text{/}l\right)\)
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
+n H2 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
PT
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
0,5__0,5_____0,5______0,5 (mol)
-> mFe phản ứng = 0,5 * 65 = 28 (g)
gọi mdd H2SO4 = x (g)
-> mH2SO4 (dd đầu) = x*24,5%=0,245x (g)
->nH2S04 (dd đầu) = 0,245x /98 = 0,0025x mol
Theo PT nH2SO4 phản ứng = nH2 = 0,5 mol
-> m dd H2SO4 phản ứng = m H2S04 (dd đầu) phản ứng = 0,5 * 98 = 49 (g)
-> x = 0,5/ 0,0025= 200 (g)
m muối FeSO4 = 0,5 * 152 = 76 g
m H2 = 0,5 *2 = 1 (g)
m dd sau = m Fe + m dd H2SO4 - m H2
= 28 + 200 -1=227 g
C% FeSO4 (ddsau) = 76/227 *100% = 33,48%
Cho 11,2g sắt tác dụng với 800ml dd H2SO4 1M thu được dd X . Tính nồng độ mol các chất có trong dd X
PTHH: Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
Ta có : nFe = \(\frac{11,2}{56}\) = 0,2 mol
nH2SO4 = \(\frac{800.1}{1000}\)= 0,8 mol
Tỉ số: \(\frac{0,2}{1}\) < \(\frac{0,8}{1}\) \(\Rightarrow\) Fe hết, H2SO4 dư.
Vậy dd X gồm: FeSO4 và H2SO4(dư)
Ta có : Vdd X = Vdd H2SO4 = 0,8 lít
Theo p.trình: nFeSo4 = nFe = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) CM FeSO4= \(\frac{0,2}{0,8}\) = 0,25M
Theo p.trình: nH2SO4(p.ứng) = nFe = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) nH2SO4(dư) = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol
\(\Rightarrow\) CM H2SO4 = \(\frac{0,6}{0,8}\) = 0,75M
Giả sử có 100 gam dung dịch H2SO4.
\(n_{H_2SO_4}=0,8\)
Gọi số mol Fe là x.
Số mol H2SO4 dư là 0,8-3x
Ta có: số mol SO2 thoát ra là: \(n_{SO_2}=\dfrac{3x}{2}\)
Nồng độ phần trăm 2 chất bằng nhau tức là khối lượng 2 chất bằng nhau.
\(\Rightarrow\dfrac{x.400}{2}=98\left(0,8-3x\right)\Leftrightarrow x=\dfrac{196}{1235}\)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: \(m_{dd}=100+56x-\dfrac{3x.64}{2}=93,65\%m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200x}{93,65}=33,89\%\)