Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Quy ước gen: A: lông ngắn; a: lông dài
a. P : Chó lông ngắn × chó lông dài
TH1: P: AA × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A a
F1: Aa
(100% lông ngắn)
TH2: P: Aa × aa
(lông ngắn) (lông dài)
GP: A, a a
F1: Aa : aa
(1 lông ngắn : 1 lông dài)
b. P : Chó lông ngắn × chó lông ngắn
TH1: P: AA × AA
F1: AA (100% lông ngắn)
TH2: P: AA × Aa
GP: A A, a
F1: AA : Aa
(100% lông ngắn)
TH3: P: Aa × Aa
GP: A,a A, a
F1: 1AA: 2Aa : 1aa
(3 lông ngắn: 1 lông dài)
1,Vì tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài
-> quy ước gen: lông ngắn -A
lông dài -a
hai cá thể chó lông ngắn không thuần chủng lai với nhau
-> Sơ đồ lai:
P: Aa( lông ngắn) x aa( lông dài)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa ( 50 % lông ngắn : 50 % lông dài)
2,Vì 2 giống thỏ lông xám không thuần chủng với nhau
Sơ đồ lai :
P: Aa( lông xám) x Aa( lông xám)
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
3 lông xám:1 lông đen
3, Vì hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
-> quy ước gen : hoa đỏ - A
hoa trắng- a
Vì đậu Hà Lan hoa đỏ không thuần chủng giao phấn với hoa trắng
Sơ đồ lai:
P: Aa ( hoa đỏ) x aa( hoa trắng)
G: A,a a
F1: 1Aa:1aa ( 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng)
Vì quả lục trội so với quả vàng
- Quy ước gen : quả lục - A
quả vàng - a
Vì thân cao trội hơn so với thân thấp
- Quy ước gen :Thân cao -B
Thân thấp-b
Sơ đồ lai :
P: AaBb( quả lục , thân cao) x aabb( quả vàng, thân thấp)
G: AB,Ab,aB,ab ab
F1:1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
Quy ước gen: A :lông ngắn, a:lông dài
PTc AA x aa
G A a
F1 Aa (100% lông ngắn )
F1 x F1 Aa x Aa
G A,a A,a
F2 AA,Aa,Aa,aa
Tỉ lệ kiểu gen 1AA:2Aa:1aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 lông ngắn:1 lông dài
tui chưa có chắc lắm
-Cho lông ngắn F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu gen là 1 Aa:1 aa và tỉ lệ kiểu hình là 1 ngắn : 1 dài
-Quy ước gen: A quy định lông ngắn
a quy định lông dài
-Sơ đồ lai:
P(t/c): AA (ngắn) x aa(dài)
G(P): A a
F1: Aa (100% lông ngắn)
F1 lai phân tích: Aa (ngắn) x aa (dài)
G(F1): A, a a
F2: Aa, aa
Tỉ lệ kiểu gen: 1 Aa:1 aa
Tỉ lệ kiểu hình: 1 ngắn : 1 dài
`*` Quy ước kiểu gen:
`+` `A:` lông ngắn
`+` `a:` lông dài
`-` Vì cho chó lông ngắn thuần chung lại với chó lông dài, thu được `F_1` toàn chó lông ngắn `->` \(P:AA\times aa\)
`*` Sơ đồ lai:
`P:` \(AA\) `xx` `aa`
`G_P:` `A` `a`
`F_1:` `Aa -> 100%` lông ngắn
\(F_1\times F_1:\) \(Aa\times Aa\)
`G:` `A,a` `A,a`
`F_2:` `A``A:Aa:Aa:aa`
`TLKG: 1A``A:2Aa:1aa`
`TLKH: 3` lông ngắn `:1` lông dài.
Quy ước gen: A Lông đen. a lông trắng
a) Vì cho lai chó lông đen x chó lông trắng
=>F1 nhận 2 giao tử là A và a
=> kiểu gen:F1: Aa
F1 dị hợp => P thuần chủng
kiểu gen: Lông đen: AA. lông trắng: aa
b) P(t/c). AA( lông đen). x. aa( lông trắng)
Gp. A. a
F1: Aa(100% lông đen)
F1xF1: Aa( lông đen). x. Aa( lông đen)
GF1: A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 lông đen:1 lông trắng
a) Ta có: F1 đồng tính \(\Rightarrow P\) thuần chủng
Quy ước gen : A: lông đen a: lông trắng
Chó lông đen thuần chủng có kiểu gen AA
Chó lông trắng thuần chủng có kiểu gen aa
b)Sơ đồ lai
Pt/c: lông đen x lông trắng
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen: Aa
- Kiểu hình: 100% lông đen
\(F_1\times F_1:\) lông đen x lông đen
Aa ; Aa
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
\(F_2:\)-Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% lông đen : 25% lông trắng
a.
P: AA x aa
GP: A x a
F1: 100% Aa (100% lông ngắn)
b.
Để xác định kiểu gen của chó lông ngắn, ta đem lai phân tích
- Nếu phép lai phân tích cho 100% lông ngắn -> lông ngắn có kiểu gen AA
- Nếu phép lai phân tích cho 50% lông ngắn : 50% lông dài -> Lông ngắn có kiểu gen Aa
\(P:AA\times aa\)
\(Gp:A\) $a$
\(F_1:100\%Aa\) (lông đen)
27
Quy ước gen:
A. Lông ngắn b. Lông dài
Cho chó lông ngắn thuần chủng ai với chó lông dài kết quả ở F1 và F2
P.AA × aa
G.A a
F1:100%Aa(lông ngắn)
F1:Aa × Aa
G.A,a A,a
F2:1AA:2Aa:1aa
KH: 3 lông ngắn: 1 lông dài
28
Aa × aa
29
Aa × aa
30.Đột biến mất đoạn NST số 21 sẽ gây ung thư máu ở người.