K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 23: Khối lượng của 4,48 l khí Cl2 (đktc) làA. 7,1 g.B. 14,2 g.C. 28,4 g.D. 318,08 g.Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:A. 1: 2: 1: 1: 1.B. 2: 1: 2: 1: 1C. 1: 2: 1: 1: 2.D. 1: 3: 1: 2: 2.Câu 25: Khi nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng chất rắn thu được...
Đọc tiếp

Câu 23: Khối lượng của 4,48 l khí Cl2 (đktc) là

A. 7,1 g.

B. 14,2 g.

C. 28,4 g.

D. 318,08 g.

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:

A. 1: 2: 1: 1: 1.

B. 2: 1: 2: 1: 1

C. 1: 2: 1: 1: 2.

D. 1: 3: 1: 2: 2.

Câu 25: Khi nung canxi cacbonat (CaCO3) ở nhiệt độ cao trong lò nung, thu được canxi oxit (CaO) và khí cacbon đioxit (CO2). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng thay đổi như thế nào?

A. Giảm.

B. Tăng.

C. Không thay đổi.

D. Có thể tăng hoặc giảm.

Câu 26: Đem nung hết 31,8 gam hỗn hợp X (CaCO3, MgCO3) thu được 15,4 g khí CO2 và m gam hỗn hợp 2 oxit (CaO, MgO). Giá trị của m là:

A. 2,064 B. 16,4 C. 47,2 D. 489,72

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: x FeS2 + y O2 4 z Fe2O3 + t SO2 . Tỉ lệ x: y bằng

A. 4:11. B. 11:4. C. 1: 2. D. 1 : 3.

Câu 28: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO 4 Fe + CO2 . Để thu được 140 gam Fe thì thể tích khí CO (đktc) cần dùng là

A. 168 lít. B. 56 lít. C. 18,67 lít. D. 112 lí

giúp mình trước ngày 20 nhé , mình trân trọng cảm ơn

 

1
18 tháng 1 2022

$23)$

$n_{Cl_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2(mol)$

$\Rightarrow m_{Cl_2}=0,2.71=14,2(g)$

$\to B$

$24)$

$Cu+2H_2SO_{4(đ)}\to CuSO_4+SO_4\uparrow+2H_2O$

Tỉ lệ: $1:2:1:1:2$

$\to C$

$25)CaCO_3\xrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow$

$\Rightarrow m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}$

$\Rightarrow m_{CaO}<m_{CaCO_3}\Rightarrow m_{rắn}$ giảm

$\to A$

$26)$ Bảo toàn KL:

$m_X=m_{oxit}+m_{CO_2}$

$\Rightarrow m_{oxit}=31,8-15,4=16,4(g)$

$\to B$

$27)$

$PTHH:4FeS_2+11O_2\xrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow$

$\Rightarrow x:y=4:11$

$\to A$

$28)$

$n_{Fe}=\dfrac{140}{56}=2,5(mol)$

$Fe_2O_3+3CO\xrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\uparrow$

Theo PT: $n_{CO}=1,5.n_{Fe}=3,75(mol)$

$\Rightarrow V_{CO(đktc)}=3,75.22,4=84(lít)$

$\to $ Không đáp án nào đúng

Ai biết chỉ mình với:Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2A....
Đọc tiếp

Ai biết chỉ mình với:

Câu 1: công thức hóa học 1 số hợp chất viết như sau:

AlCl4;AlNO3;Al2O3;Al2(SO4)2;Al(OH)2; Al2(PO4)3

Biết trông 6 câu trên có 5 câu sai và 1 câu đúng , hãy tìm ra công thức đúng và sửa những CT sai.

Câu 2: phân tích hợp chất A có % về khối lượng các nguyên tố là Na chiếm 43,4% , C chiếm 11,3% , O chiếm 45,3%. Xác định công thức hóa học của A.

Câu 3: cho sơ đồ phản ứng Mg+HCl ---> MgCl3 + H2

A. Thể tích khí H2 sinh ra ở Đktc?

B. Khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Biết,H=1;Cl=35,5;Mg=24;C=12;O=16;Na=23

Câu 4: Tính phân tử khối của các chất sau.

a, H2SO4. b, HCl. c, NaOH

Câu 5:Thay dấu hỏi bằng công thức hóa học của chất phù hợp và hoàn thành phương trình.

a, Al + ? ----> Al2O3. b, ? + O2 ----> P2O5

c,CH4 + ? ----> CO2+ H2O. d, Fe + ? ----> FeS

Ý e là đề thi học sinh giỏi cấp trường ak

2
5 tháng 12 2016

câu 1: Al2O3 đúng còn lại là sai, sửa :AlCl3, Al2NO3, Al2(SO4)3, Al(OH)3,Al3(PO4)3

Câu 4: a) H2SO4= 2+32+16.4=200đvc

b)HCl=1+35,5=36,5đvc

c)NaOH=23+16+1=40đvc

Câu 5:a) 4Al+3O2 ---t*---->2Al2O3

b) 2P2+5O2---t*---->2P2O5

c)CH4+2O2---t*--->CO2+2H2O

d)Fe+S--->FeS

bạn tham khảo thử coi s chứ gv dạy hóa bạn như thế nào thì mk hk bt đc,mk làm theo cách của mk ak

4 tháng 11 2017

Câu 2:

-Gọi công thức NaxCyOz

x:y+z=\(\dfrac{\%Na}{23}:\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%O}{16}=\dfrac{43,4}{23}:\dfrac{11,3}{12}:\dfrac{45,3}{16}\approx2:1:3\)

-CTHH: Na2CO3

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?Áp dụng:Câu 1: Cho phương trình:Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO...
Đọc tiếp

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.

2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.

3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?

Áp dụng:

Câu 1: Cho phương trình:

Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol

Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2

Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:

A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.

Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:

A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75

1
28 tháng 12 2021

TL

1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,2            ----> 0,1    (mol)

=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)

2/  nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,6            <---- 0,3    (mol)

=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)

3/ B1 : Viết phương trình

    B2 : Tính số mol các chất

    B3 :  Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm

    B4 : Tính khối lượng.

Áp dụng: 1. C

               2. B

               3. B

Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

Câu 1: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở đktc? A. 18,375 g B. 9,17 g C. 18 g D. 17,657 g Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây: A. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng B. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng C. Phản ứng phân hủy không phải là phản ứng hóa học D. Phản ứng oxi hóa chính là phản ứng cháy Câu 3: Phát biểu nào đúng nhất trong các câu sau: A. Oxi...
Đọc tiếp

Câu 1: Số gam KClO3 để điều chế 2,4 g Oxi ở đktc?

A. 18,375 g

B. 9,17 g

C. 18 g

D. 17,657 g

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau đây:

A. Sự oxi hóa chậm không tỏa nhiệt và phát sáng

B. Sự oxi hóa chậm tỏa nhiệt và không phát sáng

C. Phản ứng phân hủy không phải là phản ứng hóa học

D. Phản ứng oxi hóa chính là phản ứng cháy

Câu 3: Phát biểu nào đúng nhất trong các câu sau:

A. Oxi được dùng làm chất khử

B. Trong thế kỉ 19, oxi thường đi trộn với nito oxit để làm chất giảm đau

C. Phản ứng hóa hợp là 1 chất sau khi có nhiệt độ tạo thành 2 chất

D. Trong thế kỉ 19, oxi thường đi trộn với nito oxit để làm chất giảm đau, Oxi được dùng làm chất khử và Phản ứng hóa hợp là 1 chất sau khi có nhiệt độ tạo thành 2 chất.

Câu 4: Chọn đáp án đúng nhất. Bản chất của phản ứng cháy là:

A. Là phản ứng tỏa nhiệt

B. Sản phẩm tạo ra có CO2

C. Cần có Oxi

D. Là phản ứng oxi hóa – khử

Câu 5: Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí (đktc) bay lên

A. 38,886 g

B. 38,868 g

C. 37,689 g

D. 38,678 g

Câu 6: Cho phản ứng KMnO4 −to→ K2MnO4 + MnO2 + O2. Tỉ lệ chung của phương trình là:

A. 2:1:2:1

B. 2:1:1:2

C. 2:1:1:1

D. 2:2:1:1

1
20 tháng 2 2020

1: Sai đề

2: B

3: B

4: C

5: B

6: C

31 tháng 12 2021

Câu 2: C

Câu 3: C

27 tháng 6 2017

Bài 1
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

----------

1. \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)

0,2mol 0,25mol \(\rightarrow\) 0,2mol

Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{CuSO_4}=0,2< 0,25\)

Fe hết, CuSO4 dư

\(m_{Cu}=0,2.64=12,8\left(g\right)\)

27 tháng 6 2017

Bài 2
Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:
Fe + H2SO4 ---------> FeSO4 + H2
Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc.
b) Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

------------------------------

\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

Pt: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

0,4mol 0,25mol\(\rightarrow\) 0,25mol\(\rightarrow\)0,25mol

Lập tỉ số: \(n_{Fe}:n_{H_2SO_4}=0,4< 0,25\)

Fe dư, H2SO4 hết

\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

\(m_{FeSO_4}=0,25.152=38\left(g\right)\)

26 tháng 7 2016

câu 1: nAl=0,4 mol

mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol

PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2

              0,4mol: 1,5mol      => nHCl dư theo nAl

         0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol

thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml

b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g

 m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g

=> C% AlCl3= 25,48%

 

 

 

27 tháng 7 2016

PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑

Khối lượng chất tan HCl là:

200 . 27,375% = 54,75(gam)

Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)

Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)

So sánh:  \( {0,4{} \over 2}\)   <  \({1,5} \over 6\)  

=> HCl dư, tính theo Al

Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)

             V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)

Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:

Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit    

= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô

<=>  Khối lượng dung dịch A  là:

10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)

Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:

     0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)

C% chất tan trong dung dịch A là:

  ( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%