K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2018

Chọn C

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt trong sự truyền nhiệt.

Câu 6. Nhiệt lượng là A. Tổng các phân tử cấu tạo nên vật.B. Hiệu các phân tử cấu tạo nên vật.C. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.D. Nhiệt năng của vật nhận thêm vào hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.Câu 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng với định luật về công.A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.B. Không máy cơ đơn giản nào cho lợi về công mà chỉ lợi...
Đọc tiếp

Câu 6. Nhiệt lượng là

A. Tổng các phân tử cấu tạo nên vật.

B. Hiệu các phân tử cấu tạo nên vật.

C. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của vật nhận thêm vào hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng với định luật về công.

A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

B. Không máy cơ đơn giản nào cho lợi về công mà chỉ lợi về lực.

C. Không máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

D. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về lực.

Câu 8: Vật nào không có động năng

A.Hòn bi nằm yên trên sàn.

B.Hòn bi lăn trên sàn.

C.Máy bay cất cánh.

D.Viên đạn đang bay.

Câu 9: Dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 10m với lực kéo 150N. Hỏi người đó thực hiện một công là bao nhiêu:

A.  A = 3400J

B.  A = 3200 J

C.  A = 3000J

D.  A = 2800 J                       

Câu 10: Một người dùng mặt phẳng nghiêng dài 2m để đưa một vật khối lượng 50 kg lên độ cao 1m, lực kéo của người đó trên mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát là:

A. F= 300N

B. F= 250N

C. F= 200N

D. F= 150N

Câu 11: Hai bạn Nam và Long thi kéo nước từ một giếng lên. Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam. Thời gian kéo gầu nước của Nam lại chi bằng nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam.

 

A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi.

B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.

C. Công suất của Nam và Long như nhau.

 

Câu 12 Một học sinh kéo đều một gầu nước từ giếng sâu lên phải thực hiện một công là 360 J. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là

 

A. 360 W.    B. 720 W.    C. 180 W.    D. 12 W.

 

Câu 13 Phát biểu nào sau đây là  đúng khi nói về cấu tạo các chất?

A.  Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.

B. Các phân tử và nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

C. Giữa các phân tử và nguyên tử luôn có khoảng cách

D. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử, giữa chúng có khoảng cách và luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 14 Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm

B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng

C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm

D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng

Câu 16 Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

A. Từ cơ năng sang nhiệt năng.  B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

C. Từ cơ năng sang cơ năng.       D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

2
26 tháng 4 2023

6. D

7. C

8. A

9. A = P . h = 150 . 10 = 1500 J

11. B

12. D

13. D

14. B

16. B

 

26 tháng 4 2023

Câu 6. Nhiệt lượng là

A. Tổng các phân tử cấu tạo nên vật.

B. Hiệu các phân tử cấu tạo nên vật.

C. Hiệu động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Nhiệt năng của vật nhận thêm vào hoặc mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.

Câu 7: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng với định luật về công.

A. Các máy cơ đơn giản đều cho lợi về công.

B. Không máy cơ đơn giản nào cho lợi về công mà chỉ lợi về lực.

C. Không máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

D. Các máy cơ đơn giản đều cho ta lợi về lực.

Câu 8: Vật nào không có động năng

A.Hòn bi nằm yên trên sàn.

B.Hòn bi lăn trên sàn.

C.Máy bay cất cánh.

D.Viên đạn đang bay.

Câu 9: Dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 10m với lực kéo 150N. Hỏi người đó thực hiện một công là bao nhiêu:

A.  A = 3400J

B.  A = 3200 J

C.  A = 3000J

D.  A = 2800 J          

Giải 

vì kéo vật bằng ròng rọc nên:\(s=2h=2.10=20m\)

Công người đó thực hiện là:

\(A=F.s=150.20=3000J\)             

Câu 10: Một người dùng mặt phẳng nghiêng dài 2m để đưa một vật khối lượng 50 kg lên độ cao 1m, lực kéo của người đó trên mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát là:

A. F= 300N

B. F= 250N

C. F= 200N

D. F= 150N

Giải

Công thực hiện được:

\(A=P.h=10.m.h=10.50.1=500J\)

lực kéo trên mặt phẳng nghiêng khi không có ma sát:

\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{500}{2}=250N\)

Câu 11: Hai bạn Nam và Long thi kéo nước từ một giếng lên. Long kéo gầu nước nặng gấp đôi gầu nước của Nam. Thời gian kéo gầu nước của Nam lại chi bằng nửa thời gian của Long. So sánh công suất trung bình của Long và Nam.

 

A. Công suất của Long lớn hơn vì gầu nước của Long nặng gấp đôi.

B. Công suất của Nam lớn hơn vì thời gian kéo nước của Nam chỉ bằng một nửa thời gian kéo nước của Long.

C. Công suất của Nam và Long như nhau.

Câu 12 Một học sinh kéo đều một gầu nước từ giếng sâu lên phải thực hiện một công là 360 J. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là

A. 360 W.    B. 720 W.    C. 180 W.    D. 12 W.

Giải

Công suất của lực kéo là:

\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{360}{0,5.60}=12W\)

Câu 13 Phát biểu nào sau đây là  đúng khi nói về cấu tạo các chất?

A.  Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử.

B. Các phân tử và nguyên tử chuyển động hỗn độn không ngừng.

C. Giữa các phân tử và nguyên tử luôn có khoảng cách

D. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử và phân tử, giữa chúng có khoảng cách và luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.

Câu 14 Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?

A. Nhiệt năng của giọt nước tăng, của nước trong cốc giảm

B. Nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng

C. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều giảm

D. Nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc đều tăng

Câu 16 Nung nóng một cục sắt thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:

A. Từ cơ năng sang nhiệt năng

B. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.

CTừ cơ năng sang cơ năng.       

D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

 
2 tháng 5 2023

- Nhiệt năng của đồng giảm, nhiệt năng của nước tăng

- Trong quá trình này, nước đã thu thêm nhiệt năng và đồng mất bớt nhiệt năng

2 tháng 5 2023

-Nhiệt năng của miếng đồng giảm đi.

-Nhiệt năng của nước trong cốc tăng lên.

28 tháng 2 2018

Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.nhiệt lượng được kí hiệu là Q .đơn vị của nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun (J)

Khi nhúng một miếng đồng vào nước nóng , nhiệt năng của miếng đồng giảm nhiệt năng của nước tăng dần .Miếng đồng nhận nhiệt năng ,nước mất bớt nhiệt năng.Đây là hình thức truyền nhiệt.

-Khi ta cọ xát nhiều lần một đồng xu vào hòn đá ,cả đồng xu và hòn đá đều nóng lên. một phần cơ năng của ta đã chuyển hóa thành nhiệt năng của đồng xu và hòn đá. đây là hình thức truyền nhiệt đồng xu và hòn đá nhận nhiệt năng.

Lâu rồi hen nhưng cũng trả lời... Chúc bạn học tốt nha!

19 tháng 3 2018

........năng vật nhận thêm được hay mất..................

.....miếng đồng tăng lên, nhiệt năng của nước giảm đi . Miếng đồng nhận nhiệt, nước mất bớt nhiệt . Đây là hình thức truyền nhiệt

............Đây là hình thức nhận nhiệt . Đồng xu và hòn đá nhận nhiệt

7 tháng 2 2020

Nhiejt năng của vật tăng khi

A. Vật truyền nhiệt chi vật khác

B. Vật thực hiện công lên vật khác

C. Chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên

D. Chuyển động của vật nhanh lên

7 tháng 2 2020

Nhiejt năng của vật tăng khi

A. Vật truyền nhiệt chi vật khác

B. Vật thực hiện công lên vật khác

C. Chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên

D. Chuyển động của vật nhanh lên

24 tháng 10 2019

12 phút tiếp theo, nước tỏa một lượng nhiệt là:

Q2 = m.c.Δt2 = 0,5.4200.(60 - 20) = 84000J

Nhiệt lượng nước tỏa ra trong 1 phút:

Giải SBT Vật Lí 8 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 8

25 tháng 11 2019

Trong 8 phút đầu, nhiệt lượng nước nhận thêm là:

Q1 = m.c.Δt1 = 0,5.4200.(60 - 20) = 84000J

Nhiệt lượng nước thu vào trong 1 phút:

Giải SBT Vật Lí 8 | Giải bài tập Sách bài tập Vật Lí 8

15 tháng 3 2018

4 phút cuối nước không thay đổi nhiệt độ nên Q3 = 0; q3 = 0.