Câu 21
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2016

công thức 1 đúng

vì Cu có hai hoá trị là hoá trị 1 và hoá trị 2 dựa theo quy tắc hoá trị thì trong công thức 1 nếu Cu có hoá trị 1 thì1.1=2.1=> vô lý

nếu Cu hoá trị 2 =>1.2=2.1(hợp lý)

mấy công thức dưới làm tương tự

 

11 tháng 8 2016

gọi số mol của 2 khí lần lượt là a b

Ta có a+b=8,96/22.4

          28a+44b=12,8

=> a=0.3 b=0.1

=> V(N2)=0.3*22,4=6.72

V(CO2)=2.24l

30 tháng 10 2016

nCO2 = 0,44: 44 = 0,01 mol => V CO2 = 0,01.22,4 = 0,224(l)

nH2 = 0,04:2=0,02 mol => VH2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)

nN2 = 0,56:28 = 0,02 mol => VN2 = 0,02.22,4 = 0,448 (l)

30 tháng 10 2016

+ Áp dụng công thức : n = m : M

=> Số mol của 44g CO2 là : nCO2 = 0,44 : 44 = 0,01 (mol)

=> Số mol của 0,04g H2 là : nH2 = 0,04 : 2 = 0,02 (mol)

=> Số mol của 0,56g N là : nN = 0,56 : 14 = 0,04 (mol)

+ Áp dụng công thức : Vđktc = n * 22,4

=> Thể tích của 44g CO2 ở đktc là :

VCO2 = 0,01 * 22,4 = 0,224 (lít)

=> Thể tích ở đktc của 0,04g H2 là :

VH2 = 0,02 * 22,4 = 0,448 (lít)

=> Thể tích ở đktc của 0,56g N là :

VN = 0,04 * 22,4 = 0,896 (lít)

13 tháng 2 2017

b) Phương trình hóa học.

KClO3 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = (gam).

ĐKPỨ đã ghi trong PTHH


14 tháng 2 2017

a) Thể tích oxi cần dùng là : (lít).

Số mol khí oxi là : = 0,099 (mol).

Phương trình phản ứng :

2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2

2mol 1mol

n mol 0,099 mol

=> n = = 0,198 (mol).

Khối lượng Kali pemagarat cần dùng là :

m = 0,198. (39 + 55 + 64) = 31,3 (g).

b) Phương trình hóa học.

KClO3 2KCl + 3O2

2.122,5 gam 3.22,4 lít

m gam 2,22 lít

Khối lượng kali clorat cần dùng là :

m = (gam).

22 tháng 10 2016

a) 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O

0,375 0,9375 0,75 0,375 ( mol )

b) nC2H2 = 8,4 : 22,4 = 0,375 mol

VO2= 0,9375 . 22,4 =21 lit

c) mCO2 = 0,75 . 32 = 24 g

d) Số ptu H2O = 0,375 . 6 . 10^23 = 22,25^23 (ptu)

 

23 tháng 10 2016

b,Tính V của O2 tham gia p/ứng.

c,Tính mCO2 sinh ra.

d,Tính số p/tử do H2O tạo thành các V ở ĐKTC

1 câu trả lời
Hóa học CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
alt text
 
 
Vy Kiyllie10 giờ trước (21:03)

a) 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O

0,375 0,9375 0,75 0,375 ( mol )

b) nC2H2 = 8,4 : 22,4 = 0,375 mol

VO2= 0,9375 . 22,4 =21 lit

c) mCO2 = 0,75 . 32 = 24 g

d) Số ptu H2O = 0,375 . 6 . 10^23 = 22,25^23 (ptu)

 

 
19 tháng 1 2017

a) Gọi x, y lần lượt là số mol của Al,O

\(\frac{27x}{16y}=\frac{9}{8}=>216x=144y\)=>\(\frac{x}{y}=\frac{216}{144}=\frac{3}{2}\)

=> CTHH: Al2O3

%Al=\(\frac{27.2}{102}.100\%\)=52,94%

%O=100-52,94=47,05%

c)nAl=2nAl2O3=1.2=2mol

Tương tự nO=3nAl2O3=1.3=3mol

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau. a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\) b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng. Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a) Nêu hiện...
Đọc tiếp

Bài 1: Thực hiện nung a gam KClO3 và b gam KMnO4 để thu khí ôxi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng các chất còn lại sau phản ứng bằng nhau.

a. Tính tỷ lệ \(\dfrac{a}{b}\)

b. Tính tỷ lệ thể tích khí ôxi tạo thành của hai phản ứng.

Bài 2: Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit ở 400 0C. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.

a) Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích khí hiđro tham gia phản ứng trên ở đktc.

Bài 3: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:

- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.

- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.

Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?

____________Please help me. Thank you.__________

2
4 tháng 6 2017

1.

- nFe= \(\dfrac{11,2}{56}\) = 0,2 mol

nAl = \(\dfrac{m}{27}\) mol

- Khi thêm Fe vào cốc đựng dd HCl (cốc A) có phản ứng:

Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 +H2 \(\uparrow\)

0,2 0,2

- Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng cốc đựng HCl tăng thêm:

11,2 - (0,2.2) = 10,8g

- Khi thêm Al vào cốc đựng dd H2SO4 phản ứng:

2Al + 3 H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2­\(\uparrow\)

\(\dfrac{m}{27}\) mol \(\rightarrow\) \(\dfrac{3.m}{27.2}\)mol

- Khi cho m gam Al vào cốc B, cốc B tăng thêm m - \(\dfrac{3.m}{27.2}\)

- Để cân thăng bằng, khối lượng ở cốc đựng H2SO4 cũng phải tăng thêm 10,8g. Có: m - \(\dfrac{3.m}{27.2}.2\) = 10,8

- Giải được m = (g)

2.

PTPƯ: CuO + H­2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O

Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng Cu thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\)

16,8 > 16 => CuO dư.

Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần chuyển sang màu đỏ (chưa hoàn toàn).

Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư

= mCu + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2.

nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

3.

2KClO3 \(\rightarrow\) 2KCl + 3O2

\(\dfrac{a}{122,5}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{a}{122,5}\left(74,5\right)\) + \(\dfrac{3a}{2}.22,4\)

2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2

\(\dfrac{b}{158}\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{b}{2.158}197\) + \(\dfrac{b}{2.158}87\) + \(\dfrac{b}{2}22,4\)

\(\dfrac{a}{122,5}74,5=\dfrac{b}{2.158}197+\dfrac{b}{2.158}87\)

\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{122,5\left(197+87\right)}{2.158.74,5}\approx1,78\)

\(\dfrac{3a}{2}.22,4:\dfrac{b}{2}.22,4=3\dfrac{a}{b}\approx4,43\)

4 tháng 6 2017

Ở link này bạn:https://hoc24.vn/hoi-dap/question/278468.html

10 tháng 4 2017

a/ Theo quy tắc đường chéo ta có:

\(\dfrac{2}{3}=\dfrac{0,5-C_{MC}}{C_{MC}-0,2}\)

\(\Leftrightarrow C_{MC}=0,38\left(M\right)\)

b/ Theo quy tắc đường chéo ta có:

\(\dfrac{V_A}{V_B}=\dfrac{0,5-0,3}{0,3-0,2}=2\)

22 tháng 6 2017

0.5 -Cmc/ Cmc-0.2 là sao vậy ạ ?

3 tháng 6 2017

1.

* Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 → CO2↑ + H2O ;

mO trong O2 = \(\left(\dfrac{8,96}{22,4}.2\right).16=12,8g\);

* mO sau PƯ = mO (trong CO2 + trong H2O) = \(\left(\dfrac{4,48}{22,4}.2\right).16+\left(\dfrac{7,2}{18}.1\right).16=12,8g\)

a) Sau phản ứng thu được CO2 và H2O => trước PƯ có các nguyên tố C, H và O tạo nên các chất PƯ.

Theo tính toán trên: tổng mO sau PƯ = 12,8 g = tổng mO trong O2.

Vậy A không chứa O mà chỉ do 2 nguyên tố là C và H tạo nên.

mA đã PƯ = mc + mH = \(\left(\dfrac{4,48}{22,4}.1\right).12+\left(\dfrac{7,2}{18}.2\right).1=3,2g\)

b) Ta có: MA = 8.2 = 16 g; Đặt CTPT cần tìm là CxHy với x, y nguyên dương

MA = 12x + y = 16g => phương trình: 12x + y = 16 (*)

Tỷ lệ x: y= nC: nH = \(\left(\dfrac{4,48}{22,4}.1\right):\left(\dfrac{7,2}{18}.2\right)=0,2:0,8=1:4\) hay \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{4}\Rightarrow y=4x\) thay vào (*):

12x + 4x = 16 \(\Leftrightarrow\) x= 1 => y = 4. Vậy CTPT của A là CH4, tên gọi là metan.

2.

PTPƯ: CuO + H­2 \(\underrightarrow{400^oC}\) Cu + H2O ;

a) Hiện tượng PƯ: Chất rắn dạng bột CuO có màu đen dần dần biến thành màu đỏ(Cu)

b) – Giả sử 20 g CuO PƯ hết thì sau PƯ sẽ thu được \(\dfrac{20.64}{80}=16g\) chất rắn duy nhất (Cu) < 16,8 g chất rắn thu được theo đầu bài => CuO phải còn dư.

- Đặt x là số mol CuO PƯ, ta có mCR sau PƯ = mCu + mCuO còn dư= x.64 + (mCuO ban đầu – mCuO PƯ)

= 64x + (20 – 80x) = 16,8 g.

=> Phương trình: 64x + (20-80x) =16,8 \(\Leftrightarrow\) 16x = 3,2 \(\Leftrightarrow\) x= 0,2. => mCuO PƯ = 0,2.80= 16 g

Vậy H = (16.100%):20= 80%.

c) Theo PTPƯ: nH2 = nCuO= x= 0,2 mol. Vậy: VH2= 0,2.22,4= 4,48 lít

3 tháng 6 2017

Hóa Học24, cho t sửa lại câu 1, dòng đầu tiên ý, t đánh máy sai mất rồi = ="

1.

* Sơ đồ PƯ cháy: A + O2 \(\rightarrow\) CO2 \(\uparrow\) + H2O ; mO trong O2 = \(\left(\dfrac{8,96}{22,4}.2\right).16=12,8g\);