Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2
160 gam dung dịch CuSO4 chứa mCuSO4=160.10%=16 gam
-> nCuSO4=16/160=0,1 mol
-> mH2O=160-16=144 gam -> nH2O\(=\dfrac{144}{18}\)=8 mol
-> số mol các nguyên tử trong dung dịch=8.3+0,1.6=24,6 mol
-> Sau khi cô cạn số mol các chất =\(\dfrac{24,6}{2}\)=12,3 gam
-> nH2O thoát ra =\(\dfrac{12,3}{3}\)=4,1 mol -> mH2O=4,1.18=73,8 gam
Câu 2:
1.
\(m_{H_2O}=\dfrac{600}{100+50}.100=400\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(kết.tinh\right)}=\dfrac{400}{100}.\left(50-15\right)=140\left(g\right)\\ n_{CuSO_4.5H_2O}=n_{CuSO_4}=\dfrac{140}{160}=0,875\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4.5H_2O\left(kết.tinh\right)}=0,875.250=218,75\left(g\right)\)
2,
Số nguyên tử bằng một nửa ban đầu => số mol giảm đi một nửa
\(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=160-16=144\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{144}{18}=8\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=\dfrac{1}{2}.\left(0,1+8\right)=4,05\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O\left(bay.hơi\right)}=4,05.18=72,9\left(g\right)\)
Cứ 50g CuSO4 tan trong 100g nước tạo thành 150g dung dịch bão hòa.
Khối lượng CuSO4 có trong 600g dd bão hòa là: \(\frac{600.50}{150}=200\left(g\right)\)
Khối lượng nước có trong 600g dd bão hòa là: \(\frac{600.100}{150}=400\left(g\right)\)
Gọi khối lượng của \(CuSO_4.5H_2O\) thoát ra là: m
\(\Rightarrow m_{CuSo_4\left(tr\right)}=\frac{m.160}{250}=0,64m\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4\left(dd\right)}=200-0,64m\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(tr\right)}=\frac{m.90}{250}=0,36m\)
\(\Rightarrow m_{H_2O\left(dd\right)}=400-0,36m\)
Khi hạ nhiệt độ xuống còn 10 độ thì độ tan của CuSO4 là 15g nên ta có:
\(\frac{200-0,64m}{400-0,36m}=\frac{15}{100}\)
\(\Rightarrow m=238,9\left(g\right)\)
Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==> nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).
\(S_{85^oC}=\dfrac{m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}}{1877-m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}}.100=87,7\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}=877\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.85^oC\right)}=1877-877=1000\left(g\right)\)
Gọi số mol CuSO4.5H2O là a (mol)
=> \(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=877-160a\left(g\right)\)
\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.25^oC\right)}=1000-18.5a=1000-90a\left(g\right)\)
\(S_{25^oC}=\dfrac{877-160a}{1000-90a}.100=40\left(g\right)\)
=> a = \(\dfrac{477}{124}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{477}{124}.250=\dfrac{59625}{62}\left(g\right)\)
Gọi \(m_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=a\left(g\right)\)
\(\rightarrow S_{CuSO_4\left(75^oC\right)}=\dfrac{a}{1654-a}.100=65,4\\ \Leftrightarrow a=654\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{H_2O}=1654-654=1000\left(g\right)\)
Giả sử mỗi ddbh có 100 g nước
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=65,4-10=55,4\left(g\right)\)
Mà thực tế có 1000 g nước
\(\rightarrow m_{CuSO_4\left(\text{kết tinh}\right)}=\dfrac{1000}{100}.55,4=554\left(g\right)\)
Ở 900 độ C: Cứ 50g CuSO4 thì có 50+100=150(g) dd
....................Vậy m\(CuSO_4\)..............................600g dd
=> m\(CuSO_4\) = \(\dfrac{50.600}{150}\) = 200(g)
=> mdung môi = 600-200 = 400(g)
Ở 100 độ C: Cứ 15g CuSO4 thì có 100g dm
.................. Vậy m\(CuSO_4\) .............400g dm
=> m\(CuSO_4\) = \(\dfrac{15.400}{100}\) = 60(g)
Do đó: m\(CuSO_4\) kết tinh = 200-60 = 140(g)
Cứ 160g CuSO4 thì có 250g CuSO4.5H2O
Vậy 140g CuSO4 ....... m\(CuSO_4.5H_2O\)
=> m\(CuSO_4.5H_2O\) kết tinh = \(\dfrac{140.250}{160}\) = 218,75 (g)