K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2021

a, fe2o3

b, al2(so4)3

28 tháng 11 2016

1. Ta có: 56 x 2 + ( 32 + 16 x 4 )x = 400

=> x = 3

=> CTHH: Fe2(SO4)3

2. Cách giải tương tự 1

=> CTHH: Al2(SO4)3

3. Cách giải tương tự 1

=> CTHH: K2SO4

12 tháng 9 2020

Phân tử khối quả $Fe(NO_3)_3 = 56+(14+16.3).3=242đvC$

Phân tử khối của $CuCl_2=64+35,5.2=135đvC$

12 tháng 9 2020

Cảm ơn bạn

7 tháng 1 2021

a, Ta có : \(M_{Fe_xO_3}=160\)g

\(\Leftrightarrow56x+16.3=160\Leftrightarrow x=2\)

=> CTHH là Fe2O3

28 tháng 7 2017

Câu a viết nhầm, sửa thành: C, Cl2, KOH, H2SO4, Fe2(CO3)3

28 tháng 7 2017

Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau:

(Riêng Fe và K là đơn chất nên mình để là NTK - nguyên tử khối)

a) Cacbon điôxit, biết trong phân tử có 1C và 2O

=> CTHH: CO2 => PTK = 12 + 16.2 = 44 (đvC)

b) BaSO4, O2, Ca(OH)2, Fe.

=> PTKBaSO4 = 137 + 96 = 233 (đvC)

PTKO2 = 16.2 = 32 (đvC)

PTKCa(OH)2 = 40 + 17.2 = 74 (đvC)

NTKFe = 56 (đvC)

c) HCl, NO, Br2, K, NH3.

=> PTKHCl = 1+35,5 = 36,5 (đvC)

PTKNO = 14 + 16 = 30 (đvC)

PTKBr2 = 80.2 = 160 (đvC)

NTKK = 39 (đvC)

PTKNH3 = 14+3 = 17 (đvC)

d) C6H5OH, CH4, O3, BaO.

=> PTKC6H5OH = 12.6+1.5+17 = 94 (đvC)

PTKCH4 = 12+1.4 = 16 (đvC)

PTKO3 = 16.3 = 48 (đvC)

PTKBaO = 137 + 16 = 153 (đvC)

Bài 1: Hãy tính : - Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) - Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử H2 Bài 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc) - Có bao nhiêu mol oxi? - Có bao nhiêu phân tử khí oxi? - Có khối lượng bao nhiêu gam? - Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử có trong 3,2 g khí oxi Bài 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2 - Tính thể...
Đọc tiếp

Bài 1: Hãy tính :

- Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)

- Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử H2

Bài 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)

- Có bao nhiêu mol oxi?

- Có bao nhiêu phân tử khí oxi?

- Có khối lượng bao nhiêu gam?

- Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phân tử có trong 3,2 g khí oxi

Bài 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khí SO2

- Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc

- Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên

Bài 4: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hỗn hợp chất: NaNO3 ; K2CO3; Al(OH)3 ; SO2; SO3; Fe2O3

Bài 5: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S= 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342. Viết CTHH dưới dạng

Alx(SO4)y . Xác định CTHH.

Bài 6: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X=43,67%. Biết X có hóa trị V trong hợp chất với O.

Bài 7: Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với khí hirdro là 8,5. Hãy xác định CTHH của X biết hợp chất có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.

Bài 8: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207

Tính Mx . Tìm CTHH của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng , còn lại là O.

Bài 9: Hợp chất Crx(SO4)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại CTHH

Bài 10: Tính x và ghi lại CTHH của các hợp chất sau:

1) Hợp chất Fe2(SO4)x có phân tử khối là 400 đvC

2) Hợp chất FexO3 có phân tử khối là 160 đvC

3) Hợp chất Al2(SO4)x có phân tử khối là 342 đvC

4) Hợp chất K2(SO4)x có phân tử khối là 174 đvC

5) Hợp chất Cax(PO4)2 có phân tử khối là 310 đvC

6) Hợp chất NaxSO4 có phân tử khối là 142 đvC

7) Hợp chất Zn(NO3)x có phân tử khối là 189 đvC

8) Hợp chất Cu(NO3)x có phân tử khối là đvC

9) Hợp chất KxPO4 có phân tử khối là 212 đvC

10) Hợp chất Al(NO3)x có phân tử khối là 213 đvC

Bài 11: Cho 11,2 g Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính :

a) Thể tích khí H2 thu được ở đktc

b) Khối lượng HCl phản ứng

c) khối lượng FeCl2 tạo thành

Bài 12: Cho phản ứng : 4Al + 3O2 ------> 2Al2O3. Biết 2,4.1023 nguyên tử Al phản ứng

a) Tính thể tích O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí

b) Tính khối lượng Al2O3 tạo thành

Bài 13: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2). Phương trình hóa học của phản ứng là

S+O2 --------> SO2. Hãy cho biết :

a) Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên , chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Vì sao?

b) Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh

c) Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

1
13 tháng 12 2017

1.

nCO2=\(\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\)

nH2=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)

VH2=22,4.1,5=33,6(lít)

14 tháng 12 2017

bn giải giúp mik hết câu hỏi đi

9 tháng 8 2016

Sao k thấy ai làm vậy

9 tháng 8 2016

Giúp mình

31 tháng 1 2021

a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)

Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)

Bài 1 Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm. a) CuO + Cu → Cu2O b) FeO + O2 → Fe2O3 c) Fe + HCl → FeCl2 + H2 d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4 f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH g) Fe(OH)3 → ...
Đọc tiếp

Bài 1
Lập các PTHH sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử / phân tử của chất phản ứng với sản phẩm.
a) CuO + Cu → Cu2O
b) FeO + O2 → Fe2O3
c) Fe + HCl → FeCl2 + H2
d) Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2
e) NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
f) Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH
g) Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O
h) CaO + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O
i) Fe(OH)x + H2SO4 → Fe2(SO4)x + H2O
Bài 2
Lập PTHH của các phản ứng sau:
a) Photpho + Khí oxi → Photpho(V) oxit (P2O5)
b) Khí hidro + oxit sắt từ (Fe3O4) → Sắt + Nước (H2O)
c) Canxi + axit photphoric (H3PO4) → Canxi photphat (Ca3(PO4)2) + khí hidro
d) Canxi cacbonat (CaCO­3) + axit clohidric (HCl) →
Canxi clorua (CaCl2)+ nước + khí cacbonic
Bài 3
Cho kim loại nhôm tác dụng với axit sunfuric (H2SO4) tạo ra khí hidro (H2) và hợp chất nhôm sunfat Al2(SO4)3.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ nguyên tử nhôm Al lần lượt với ba chất còn lại trong phản ứng hóa học.
Bài 4
Photpho đỏ cháy trong không khí, phản ứng với oxi tạo thành hợp chất P2O5.
a) Lập PTHH.
b) Cho biết tỉ lệ giữa nguyên tử P với các chất còn lại trong PTHH.
Bài 5
a) Khí etan C2H6 khi cháy trong không khí phản ứng với khí oxi, tạo thành nước H2O và khí cacbon đioxit CO2. Hãy lập PTHH và cho biết tỉ lệ giữa số phân tử C2H6 với số phân tử khí oxi và khí cacbon đioxit.
b) Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Xác định các chỉ số x và y. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al lần lượt với các chất còn lại trong phản ứng.
Bài 6
Khi phân hủy hoàn toàn 24,5g muối kaliclorat(KClO3) thu được 9,6 g khí oxi và muối kali clorua(KCl).
a/Lập PTHH
b/Tính khối lượng muối kali clorua thu được?
Bài 7
a) M + HNO3 → M(NO3)n + NO + H2O
b) M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + N2O + H2O
d) M + HNO3 → M(NO3)n + N2O + H2O
e) Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
f) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
h) FexOy + HCl → FeCl2y/x + H2O
i) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)2y/x + H2O

1
25 tháng 4 2018

Bài 1
a) CuO + Cu → Cu2O
Tỉ lệ số phân tử CuO: số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tỉ lệ số nguyên tử Cu : số phân tử Cu2O là 1 : 1
Tự làm tương tự với các câu khác.
i) 2Fe(OH)x + xH2SO4 → Fe2(SO4)x + 2xH2O
Tỉ lệ:
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử Fe2(SO4)x là 2 : 1
Số phân tử Fe(OH)x : số phân tử H2O là 2 : 2x tức là 1 : x
Số phân tử H2SO4 : số phân tử Fe2(SO4)x là x : 1
Số phân tử H2SO4 : số phân tử H2O là x : 2x tức là 1 : 2.
Bài 2
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) 4H2 + Fe3O4 →3Fe + 4H2O
c) 3Ca + 2H3PO4 → Ca3(PO4)2 + 3H2
d) CaCO­3 + 2HCl →CaCl2 + H2O + CO2
Bài 3
a) 2Al + 2H2SO4 → Al2SO4 + 3H2
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử H2SO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số phân tử H2 = 2 : 3
Bài 4
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
b) Tỉ lệ:
Số nguyên tử P : số phân tử O2 = 4 : 5
Số nguyên tử P : số phân tử P2O5 = 4 : 2
Bài 5
a) Tự làm.
b) Ta có Al (III) và nhóm SO4 (II), áp dụng quy tắc hóa trị ta tính được x = 2; y = 3
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ:
Số nguyên tử Al : số phân tử CuSO4 = 2 : 3
Số nguyên tử Al : số phân tử Al2(SO4)3 = 2 : 1
Số nguyên tử Al : số nguyên tử Cu = 2 : 3
Bài 6
a) PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2
b) Theo ĐLBTKL:

mKClO3 = mKCl + mO2

=> mKCl = mKClO3 – mO2 = 24,5 – 9,8 = 14,7g
Bài 7
a) 3M + 4n HNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2n H2O
b) 2M + 2nH2SO4 →M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
c) 8M + 30HNO3 → 8M(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
d) 8M + 10n HNO3 → 8M(NO3)n + n N2O + 5n H2O
e) (5x-2y)Fe + (18x-6y) HNO3 → (5x-2y)Fe(NO3)3 + 3NxOy +(9x-3y)H2O
f) 3FexOy + (12x-2y)HNO3 → 3xFe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x-y)H2O
g) FexOy + (6x-2y)HNO3 → x Fe(NO3)3 + (3x-2y)NO2 + (3x-y)H2O
h) FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
i) 2 FexOy + 2y H2SO4 → x Fe2(SO4)2y/x + 2y H2O

28 tháng 10 2018

cho mk hỏi tại sao ý a câu 7 lại cân bằng bằng M , ko phải đã M đã bằng r sao ?