Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL
1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,2 ----> 0,1 (mol)
=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)
2/ nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)
4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
0,6 <---- 0,3 (mol)
=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)
3/ B1 : Viết phương trình
B2 : Tính số mol các chất
B3 : Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm
B4 : Tính khối lượng.
Áp dụng: 1. C
2. B
3. B
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
\(a.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
\(b.m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\\ m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\\ m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
\(c.n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\\\Rightarrow n_{hh}=0,2+2,4+0,1=2,7\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=2,7.22,4=60,48\left(l\right)\)
\(a,n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1(mol); n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5(mol)\\ n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1(mol); n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3(mol)\)
\(b,m_{CO_2}=0,5.44=22(g);m_{H_2}=1,5.2=3(g)\\ m_{N_2}=2.28=56(g);m_{CuO}=3.80=240(g)\)
\(c,n_{hh}=n_{Cl_2}+n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{14,2}{71}+\dfrac{4,8}{2}+\dfrac{3,2}{32}=0,2+2,4+0,1=2,7(mol)\\ V_{hh}=2,7.22,4=60,48(l)\)
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
b)
\(m_{CO_2}=44.0,5=22\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=2.28=56\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=3.80=240\left(g\right)\)
c) \(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,8}{2}=2,4\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
=> nhh = 0,2 + 2,4 + 0,1 = 2,7 (mol)
=> Vhh = 2,7.22,4 = 60,48(l)
Khối lượng của 0,5 gam mol Mg và 0,3 mol CO2 tương ứng :
A.10 gam Mg và 12 gam CO2
B.13 gam Mg và 15 gam CO2
C.12 gam Mg và 13,2 gam CO2
D.14 gam Mg và 14,5 gam CO2
Giải thích :
\(m_{Mg}=0,5.24=12\left(g\right)\)
\(m_{CO2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
b, \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\\n_{O_2}=\dfrac{0,2.5}{4}=0,25mol \)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(n_S=\dfrac{3,2}{32}=0,1mol\\ n_{O_2}=0,1mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2mol\\ n_{O_2}=0,2mol\\ n_{O_2}\left(tổng\right)=\)
\(0,25+0,1+0,2=0,55mol\\ m_{O_2}\left(trong.hh.B\right)=0,55.32=17,6g\)
a, \(m_{Fe}=0,25.56=14g\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,25.2}{3}=0,16mol\\ m_{O_2}=0,16.32=5,12g\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,25.3}{4}=0,1875mol\\ m_{O_2}=0,1875.32=6g\)
\(2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25mol\\ m_{O_2}=0,25.32=8g\)
\(\Rightarrow m_{O_2}\left(trong.hỗn.hợp.A\right)=\) \(5,12+6+8=19,12g\)
C1 :
a) $n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)$
Số phân tử $CuO = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
b) $n_{N_2} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)$
$m_{N_2} = 0,25.28 = 7(gam)$
C3 :
Gọi CTHH của B la $Mg_xC_yO_z$
Ta có :
$\dfrac{24x}{28,57} = \dfrac{12y}{14,28} = \dfrac{16z}{57,15} = \dfrac{84}{100}$
Suy ra : x = 1 ; y = 1 ; z = 3
Vậy CTHH của B là $MgCO_3$
Câu 18. Số mol của các chất tương ứng với 15 gam CaCO3; 9,125 gam HCl; 100 gam CuO là:
A. 0,35 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
B. 0,25 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
C. 0,15 mol CaCO3; 0,75 mol HCl; 1,25 mol CuO.
D. 0,15 mol CaCO3; 0,25 mol HCl; 1,25 mol CuO.
Câu 19. Khối lượng của các chất tương ứng với 0,1 mol S; 0,25 mol C; 0,6 mol Mg; 0,3 mol P là:
A. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.
B. 3,2 gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 8,3 gam P.
C. 3,4g gam S; 3 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.
D. 3,2 gam S; 3,6 gam C; 14,4 gam Mg; 9,3 gam P.
Câu 20. Lấy cùng một lượng m gam mỗi chất sau, chất nào có số mol lớn nhất?
A. Mg.
B. Ca.
C. Cl2.
D. N2.
Câu 21. Lấy cùng một lượng m gam mỗi chất sau, chất nào có số mol nhỏ nhất?
A. KNO3.
B. Ba.
C. Cl2.
D. CuSO4.
Câu 22. Cho các phát biểu sau:
(a) Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Đ
(b) Ở điều kiện tiêu chuẩn, 1 mol khí bất kì đều có thể tích là 22,4 lít. Đ
(c) Ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích của 6,4 gam khí oxi bằng thể tích của 2,8 gam khí nitơ. S
(d) Khối lượng của 0,25 mol khí CO2 là 11 gam. Đ
(e) Khối lượng của 9.1023 phân tử nước lớn hơn 2,7 gam nhôm. Đ
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23. Cho các phát biểu sau:
(a) Trong 2 mol khí oxi có chứa 12.1024 phân tử oxi. S
(b) 12.1023 nguyên tử đồng có khối lượng bằng 4,48 lít khí SO2 (đktc). S
(c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 1,5 mol khí O2 có khối lượng bằng 1,5 mol khí N2. S
(d) Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, 2 mol khí Cl2 có thể tích bằng 2 mol khí CO2. Đ
(e) 7,2 gam magie có số mol gấp hai lần số mol của 5,6 lít khí H2 (đktc). S
Số phát biểu sai là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4