Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
(1) Lúa -> sâu -> chim sâu -> vi khuẩn
(2) Lúa -> ốc bươu -> cò -> vi khuẩn
(3) Lúa -> Bọ xít -> Ếch -> vi khuẩn
(4) lúa -> sâu -> ếch -> vi khuẩn
b. thành phần sinh vật: sinh vật sản xuất (lúa) sinh vật tiêu thụ (ốc bươu, ếch, chim sâu, sâu, cò, bọ xít) và sinh vật phân giải (vi khuẩn
Câu 1:
Nhanh chóng để vùng bị bỏng ngâm vào chậu nước nguội sạch hoặc đưa vùng bỏng vào dưới vòi nước và xả nước cho vòi chảy nhẹ nhàng trong khoảng 15-20 phút, việc làm này sẽ giúp vết bỏng được dịu bớt đau rát, giảm sưng, giảm độ sâu của vết bỏng và làm sạch vùng bị bỏng tránh các viêm nhiễm.
Dùng gạc vô khuẩn hoặc miếng vải sạch băng vùng bị bỏng lại, tránh bụi bẩn vào vết bỏng. Nếu vết bỏng nhẹ, diện tích da bị bỏng nhỏ, thì sau một thời gian chăm sóc tại nhà da vùng bỏng có thể tự liền lại nhưng nếu vết bỏng ở diện tích rộng, nặng hơn thì sau khi sơ cứu cần nhanh chóng đưa nạn nhân tới cơ sở y tế gần nhất để điều trị kịp thời.
Mình chỉ trả lời được câu 1 thôi, bạn thông cảm nhé
1.Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải zenlulozo thành đường để nuôi sống cả 2.
=> Cộng sinh
2.Sán dây sống kí sinh trong ruột người.
=>Kí Sinh
3.Cây nắp ấm bắt côn trùng.
=>Đối địch
4.Trên một cánh đồng lúa,khi cỏ dại phát triển,năng suất lúa giảm.
=>Cạnh tranh
5.Hổ với hươu,nai cùng sống trên trong một khu rừng.
=>Hội sinh
6.Giun đũa sống trong ruột người.
=>Kí Sinh
7.Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng.
=>Hội sinh
8.Địa y có các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo.Tảo tổng hợp chất hữu cơ để tảo và nấm cùng sử dụng
=>Cộng sinh
1.Động vật nguyên sinh sống trong ruột mối có khả năng phân giải zenlulozo thành đường để nuôi sống cả 2. \(\rightarrow\) Hỗ trợ (cộng sinh).
2.Sán dây sống kí sinh trong ruột người. \(\rightarrow\) Đối địch (kí sinh).
3.Cây nắp ấm bắt côn trùng. \(\rightarrow\) Đối địch (Sinh vật ăn sinh vât khác).
4.Trên một cánh đồng lúa,khi cỏ dại phát triển,năng suất lúa giảm. \(\rightarrow\) Đối địch (cạnh tranh).
5.Hổ với hươu,nai cùng sống trên trong một khu rừng. \(\rightarrow\) Hỗ trợ (hội sinh).
6.Giun đũa sống trong ruột người. \(\rightarrow\) Đối địch (kí sinh).
7.Dê và bò cùng ăn cỏ trên 1 cánh đồng.\(\rightarrow\) Hỗ trợ (hội sinh).
8.Địa y có các sợi nấm hút nước và muối khoáng từ môi trường cung cấp cho tảo.Tảo tổng hợp chất hữu cơ để tảo và nấm cùng sử dụng \(\rightarrow\) Hỗ trợ (cộng sinh).
1. Quần thể sinh vật
2. Nhiều loài khác nhau
3. Không gian nhất định
4. Cấu trúc tương đương
Tham khảo
5.
Hình tháp dân số trẻ là hình tháp dân số có đáy rộng do số lượng trẻ em sinh ra hàng năm cao. Cạnh tháp xiên nhiểu và đỉnh tháp nhọn biểu hiệri ti lệ người tử vong cao. Tuổi thọ trung bình thấp
Hình tháp dân số già là hình tháp dân số có đáy hẹp, đỉnh không nhọn, cạnh tháp gần như thẳng đứng, biểu thị tỉ lệ sình và tỉ lệ tử vong đều thấp. Tuổi thọ trung bình cao.
6.
Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi Quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.
Phát triển dân số hợp lí là không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội, mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.
7. Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ hai, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm.
6
Tháp dân số trẻ
- Dạng tháp phát triển
- Đáy tháp rộng
- Cạnh tháp xiên nhiều
- Đỉnh tháp nhọn
- Nhóm tuổi trước sinh sản cao, nhóm tuổi sau sinh sản thấp
- Tuổi thọ trung bình thấp
Tháp dân số già
- Dạng tháp ổn định
- Đáy tháp hẹp
- Cạnh tháp gần như thẳng đứng
- Đỉnh tháp không nhọn
- Nhóm tuổi trước sinh sản và sau sinh sản cao
- Tuổi thọ trung bình cao
7.
- Phát triển dân số hợp lí là không để dân số phát triển quá nhanh dẫn đến thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, gây ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác kiệt quệ, thiếu trường học, bệnh viện, thiếu kiến thức về các lĩnh vực khoa học kĩ thuật, dẫn đến đói nghèo,…
- Việc phát triển dân số hợp lý nhằm hạn chế ảnh hưởng xấu của việc tăng dân số quá nhanh đảm bảo chất lượng cuộc sống cho mỗi cá nhân, mỗi gia đình và toàn thể xã hội hài hòa với sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên, môi trường của mỗi quốc gia.
1 - Có thai | 6 - Mang thai |
2 - Sinh con | 7 - Tử cung |
3 - Trứng | 8 - Làm tổ |
4 - Sự rụng trứng | 9 - Nhau |
5 - Thụ tinh | 10 - Mang thai |