K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 16:           (Mức 3)Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

A. 6,4 g                           B. 9,6 g                         C. 12,8 g                       D. 16 g

Câu 17:           (Mức 3) Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 g                     B. 16,475 g                   C. 17,475 g                   D. 18,645 g

Câu 18:           (Mức 3)Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 9,8 g                           B. 14,7 g                       C. 19,6 g                       D. 29,4 g

Câu 19:           (Mức 3)Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của x là:

A. 16,05g                        B. 32,10g                      C. 48,15g                      D. 72,25g

Câu 20:           (Mức 3)Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:

A. 2,24 lít                        B. 4,48 lít                      C. 3,36 lít                      D. 6,72 lít

1
18 tháng 8 2022

Câu 16:           (Mức 3)Nhiệt phân hoàn toàn 19,6g Cu(OH)2 thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H2 dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là:

A. 6,4 g                           B. 9,6 g                         C. 12,8 g                       D. 16 g

Câu 17:           (Mức 3) Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 17,645 g                     B. 16,475 g                   C. 17,475 g                   D. 18,645 g

Câu 18:           (Mức 3)Trộn 400g dung dịch KOH 5,6% với 300g dung dịch CuSO4 16%. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 9,8 g                           B. 14,7 g                       C. 19,6 g                       D. 29,4 g

Câu 19:           (Mức 3)Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị bằng số của là:

A. 16,05g                        B. 32,10g                      C. 48,15g                      D. 72,25g

Câu 20:           (Mức 3)Cho 200ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 1M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H2 (đktc) là:

A. 2,24 lít                        B. 4,48 lít                      C. 3,36 lít                      D. 6,72 lít

3 tháng 11 2021

a)

Cu(OH)2 ➝ CuO + H2O (2)

CuO + H2SO4➝ CuSO4 + H2O (1)

Đổi : 100ml= 0,1lít

Số mol axit sunfuric cần dùng là:

n= CM . V = 0,1 . 2=0,2 mol

Từ (1) ➜ nH2SO4= nCuO= 0,2mol

Khối lượng CuO đã nhiệt phân là:

m= n.M= 0,2. 80=16 (g)

Từ (2)➜nCu(OH)2= nCuO=0,2 mol

Khối lượng đồng hiđroxit đã dùng là:

m= n.M = 0,2.98=19,6 (g)

b)

Từ (1)➙ nCuSO4=nCuO= 0.2mol

Khối lượng muối thu được là:

m=n.M= 0,2 . 160=32 (g)

 

 

O

   Câu 61 (mức 3) :Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :            A. 19,7 g                   B. 19,5 g                     C. 19,3 g                        D. 19 g Câu 62 (mức 2) : Khí  có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:              A. N2O                           B. SO2                                C. SO3                                D. CO2  Câu 63 (mức 3):Hòa tan 12,6 gam natrisunfit...
Đọc tiếp

   Câu 61 (mức 3) :

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :

            A. 19,7 g                   B. 19,5 g                     C. 19,3 g                        D. 19 g

 Câu 62 (mức 2) :

 Khí  có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:

              A. N2O                           B. SO2                                C. SO3                                D. CO2

  Câu 63 (mức 3):

Hòa tan 12,6 gam natrisunfit vào dung dịch axit clohidric dư. Thể tích khí SO2 thu được ở đktc là:

         A. 2,24 lít                       B. 3,36 lit                           C. 1,12 lít                           D. 4,48 lít

Câu 64 (mức 2):

Để làm khô khí CO2 cần dẫn khí này qua :

       A. H2SO4 đặc                B. NaOH rắn                      C. CaO                               D. KOH rắn

Câu 65 (mức 3) :

Nếu hàm lượng của sắt là 70% thì đó là chất nào trong số các chất sau :

        A. Fe2O3                       B. FeO                                C. Fe3O4                            D. FeS

 Câu 66 (mức 3):

Khử 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là :

         A. 10 g                    B. 20 g                           C. 30 g                          D. 40 g

Câu 67 (mức 3):

Hòa tan hết 11,7g  hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 vào 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là :

              A. 16,65 g              B. 15,56 g                       C. 166,5 g                     D. 155,6g

Câu 68 (mức 2):

 Chất khí nặng gấp 2,2069 lần không khí là:

              A. CO2                         B. SO2                                  C. SO3                                D. NO

Câu 69 (mức 1):

 Trong hơi thở, Chất khí làm đục nước vôi trong là:

           A. SO2                         B. CO2                                  C. NO2                                D. SO3

  Câu 70 (mức 1): 

Chất có trong không khí góp phần gây nên hiện tượng vôi sống hóa đá là :

         A. NO                         B. NO2                                   C. CO2                                D. CO

1
16 tháng 10 2021

61a

62b

63a

64a

65a

66c

67a

68b

69b

70c

11 tháng 2 2018

Phương trình:

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

FeSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Fe(OH)2

 Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O

 3CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2↑ + H2O

3 tháng 11 2016

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

9 tháng 11 2023

a, \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)

PT: \(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)

b, \(m_{H_2SO_4}=250.9,8\%=24,5\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

PT: \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,25}{1}\), ta được H2SO4 dư.

Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,25-0,05=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,05.160}{4,9+250}.100\%\approx3,14\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2.98}{4,9+250}.100\%\approx7,69\%\end{matrix}\right.\)

26 tháng 2 2018

Tính toán theo PTHH :

Mg + CuSO4 → Cu  + MgSO4

Mg + FeSO4  → Fe  + MgSO4

Ba(OH)2 + MgSO4  → BaSO4 + Mg(OH)2

Ba(OH)2 + FeSO4  → BaSO4 + Fe(OH)2

Mg(OH)2  → MgO + H2O

2 Fe(OH)2  + ½ O2  → Fe2O3 + 2 H2O

Giả sư dung dịch muối phản ứng hết

=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol    => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g

=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol  => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g

=> m chất rắn  = 11,2 + 6,4  = 17,6 g > 12 g > 6,4

=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng

CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4

12 g = m Cu + m Fe phản ứng  = 6,4 g  + m Fe phản ứng  

=> m Fe  = 5,6 g   => n Fe = 0,1 mol  => n FeSO4  = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol  ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )

Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol

                        n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3  . 2 = 0,1 mol

=> n Fe2O3 = 0,1 mol

=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40  = 24 g

a) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)

Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\)

b) PTHH: \(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{250\cdot9,8\%}{98}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuSO_4}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,05\cdot160}{4,9+250}\cdot100\%\approx3,14\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2\cdot98}{4,9+250}\cdot100\%\approx7,7\%\end{matrix}\right.\) 

Cho m gam kim loại Mg vào dung dịch axit clohidric dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là (biết Mg=24) *7,2.3,6.14,4.6,72.Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 g Cu(OH)₂ thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H₂ dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là (biết Cu=64, O=16, H=1) *6,4 g.8 g.12,8 g.9,8 g.Chất nào sau đây là muối *KOH.HCl.CuSO₄.MgO.Nhúng 1 thanh kim loại...
Đọc tiếp

Cho m gam kim loại Mg vào dung dịch axit clohidric dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là (biết Mg=24) *

7,2.

3,6.

14,4.

6,72.

Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 g Cu(OH)₂ thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H₂ dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là (biết Cu=64, O=16, H=1) *

6,4 g.

8 g.

12,8 g.

9,8 g.

Chất nào sau đây là muối *

KOH.

HCl.

CuSO₄.

MgO.

Nhúng 1 thanh kim loại đồng vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,4 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại bám trên thanh đồng. Giá trị của m là (biết Ag=108, Cu=64, N=14, O=16) *

4,32.

21,6.

25,6.

12,8.

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi trong dung dịch? *

2Na + 2H₂O --> 2NaOH + H₂.

BaO + H₂O --> Ba(OH)₂.

Zn + H₂SO₄ --> ZnSO₄ +H₂.

BaCl₂ + H₂SO₄ --> BaSO₄ + 2HCl.

Cho 100ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 200ml dung dịch H₂SO₄ 3M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H₂ (đktc) là *

11,2 lít.

8,96 lít.

3,36 lít.

6,72 lít.

1
12 tháng 11 2021

Cho m gam kim loại Mg vào dung dịch axit clohidric dư, phản ứng hoàn toàn tạo ra 6,72 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của m là (biết Mg=24) *

7,2

3,6.

14,4.

6,72.

Nhiệt phân hoàn toàn 9,8 g Cu(OH)₂ thu được một chất rắn màu đen, dùng khí H₂ dư khử chất rắn màu đen đó thu được một chất rắn màu đỏ có khối lượng là (biết Cu=64, O=16, H=1) *

6,4 g

8 g.

12,8 g.

9,8 g.

Chất nào sau đây là muối *

KOH.

HCl.

CuSO4

MgO.

Nhúng 1 thanh kim loại đồng vào 100 ml dung dịch AgNO₃ 0,4 M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại bám trên thanh đồng. Giá trị của m là (biết Ag=108, Cu=64, N=14, O=16) *

4,32

21,6.

25,6.

12,8.

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi trong dung dịch? *

2Na + 2H₂O --> 2NaOH + H₂.

BaO + H₂O --> Ba(OH)₂.

Zn + H₂SO₄ --> ZnSO₄ +H₂.

BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4 + 2HCl

Cho 100ml dung dịch KOH 2M tác dụng với 200ml dung dịch H₂SO₄ 3M, sau phản ứng cho thêm một mảnh Mg dư vào sản phẩm thấy thoát ra một thể tích khí H₂ (đktc) là *

11,2 lít.

8,96 lít.

3,36 lít

6,72 lít

 

Hình như sai đề

12 tháng 11 2021

Câu cuối đáp án là 11,2 lít nhé! 

Câu kim loại đồng tính như nào ra 4,32 nhỉ?

 

2 tháng 11 2023

a, \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

b, \(m_{CuSO_4}=250.16\%=40\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow a=m_{CuO}=0,25.80=20\left(g\right)\)

c, Ta có: m dd sau pư = m dd NaOH + m dd CuSO4 - mCu(OH)2 = 200 + 250 - 0,25.98 = 425,5 (g)

2 tháng 11 2023

\(a)2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}CuO+H_2O\\ b)n_{CuSO_4}=\dfrac{250.16}{100.160}=0,25mol\\ n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuO}=0,25mol\\ a=m_{CuO}=0,25.80=20g\\ c)m_{dd}=200+250-0,25.98=425,5g\)