Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công thức cấu tạo của các alcohol là: CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 và CH3-C(CH3)(OH)-CH2-CH3.
Phản ứng tách nước của alcohol tạo alkene ưu tiên theo quy tắc Zaitsev (nhóm -OH bị tách ưu tiên với nguyên tử H ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn).
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-CH3 → CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2O.
CH3-C(CH3)(OH)-CH2-CH3 → CH3-C(CH3)=CH-CH3 + H2O.
1. CTĐGN là C 7 H 8 O
2. CTPT là C 7 H 8 O
3. Có 5 CTCT phù hợp :
(2-metylphenol (A1))
(3-metylphenol (A2))
(4-metylphenol (A3))
(ancol benzylic (A4))
( metyl phenyl ete (A5))
4. Có phản ứng với Na: A1, A2, A3, A4;
Có phản ứng với dung dịch NaOH: A1, A2, A3.
Đáp án A
X + NaOH → C2H5OH + CH3OH + Muối natri của α-amino axit Z (Z có cấu tạo mạch hở và mạch cacbon không phân nhánh)
→ X là este 2 chức của axit glutamic
→ có 2 công thức cấu tạo phù hợp với X là
CH3OOCCH(NH2)CH2CH2COOC2H5 và C2H5OOCCH(NH2)CH2CH2COOCH3
CH3CH(CH3)COONH4 + NaOH → CH3CH(CH3)COONa + NH3↑ + H2O
CH3CH2COONH3CH3 + NaOH → CH3CH2COONa +CH3NH2↑ + H2O
1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:
m A = m C O 2 + m H 2 O − m O 2
Khối lượng C trong 1,8 g A là:
Khối lượng H trong 1,8 g A là:
Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).
Công thức chất A có dạng C x H y O z :
x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1
CTĐGN là C 4 H 8 O
2. M A = 2,25.32 = 72 (g/mol)
⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C 4 H 8 O .
3. Các hợp chất cacbonyl C 4 H 8 O :
(butanal)
(2-metylpropanal)
(butan-2-ol)
Chọn đáp án A
Số CTCT Este ứng với CTPT C4H6O2 gồm:
1) HCOOCH2–CH=CH2
2) HCOOCH=CH–CH3
3) HCOOC(CH3)=CH2
4) CH3COOCH=CH2
5) CH2=CHCOOCH3
Vì yêu cầu thủy phân trong môi trường axit thu được axit và ancol.
⇒ Chỉ có (1) và (5) thỏa mãn yêu cầu ⇒ Chọn A
Sản phẩm chính là CH3-CH(CH3)=CH-CH3
→ A là CH3-CBr(CH3)-CH2-CH3 hoặc CH3-CH(CH3)-CH2Br-CH3