Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$C_6H_5OH + NaOH \to C_6H_5ONa + H_2O$
n phenol = n NaPH = 0,2.0,5 = 0,1(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
$2C_6H_5OH + 2Na \to 2C_6H_5ONa + H_2$
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
n H2 = 3,36/22,4 = 0,15 = 1/2 n phenol + 1/2 n ancol
=> n ancol = (0,15 - 0,1.0,5).2 = 0,2(mol)
Suy ra :
0,1.94 + 0,2(14n + 18) = 18,6
<=> n = 2
Vậy CTPT của ancol C2H6O
b) 18,6 gam X chứa 0,1 mol phenol
Suy ra : 27,9 gam X chứa 27,9 . 0,1/18,6 = 0,15(mol)
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
0,15..................................0,15..................(mol)
=> m kết tủa = 0,15.331= 49,65 gam
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
→ M ancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.
- Vậy ancol là C 4 H 10 O . Chọn đáp án C.
Câu 1 :
Ta có : $n_{OH\ trong\ ancol} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a(mol) ; n_{H_2O} = b(mol)$
Bảo toàn oxi : $0,5 + 2a = 0,6.2 + b$
Bảo toàn khối lượng : $17 + 32a = 0,6.44 + 18b$
Suy ra: $a = 0,8 ;b = 0,9$
$m_{H_2O} = 0,9.18 = 16,2(gam)$
câu 2
Đặt công thức phân tử của ancol đơn chức A là ROH
Phương trình phản ứng :
C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)C3H5(OH)3 + 3Na C3H5(ONa)3 + 32 H2 (1)
mol: x 1,5x
ROH + Na RONa + 12 H2(2)ROH + Na RONa + 12 H2(2)
mol: y 0,5y
→→ (1)
Hay : 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O
Theo (3) ta thấy
Mặt khác tổng số mol khí H2H2 là :1,5x + 0,5y = 0,4 y = 0,2
Ta có phương trình : 92.0,2 + (R+17).0,2 = 30,4 R= 43
Vậy công thức của A là C3H7OH.
Đáp án B
Xử lí dữ kiện T: – Phần 2: naxit = 0,2 mol. Giả sử Z là CH3OH.
⇒ axit là HCOOH ⇒ nAg tạo ra do HCOOH = 0,4 mol = ∑nAg ⇒ vô lí!.
||⇒ Z có dạng RCH2OH (R khác H) ⇒ nRCHO = nAg ÷ 2 = 0,2 mol.
⇒ nH2O = nRCOOH + nRCHO = 0,4 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = 0,2 mol.
► Rắn khan gồm 0,2 mol RCH2ONa; 0,2 mol RCOONa và 0,4 mol NaOH.
⇒ R = 29 ⇒ Z là C3H7OH với số mol 0,6 × 3 = 1,8 mol = nKOH.
⇒ KOH dư 0,6 mol ⇒ Mmuối = (210 – 0,6 × 56) ÷ 1,8 = 98 (CH3COOK).
Este X là CH3COOC3H7 ⇒ X là propyl axetat
Đáp án : C
Gọi ancol là RCH2OH, ta có:
RCH2OH + CuO → RCHO + H2O + Cu
=> Khi phản ứng với Na, ancol ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng đều tạo lượng H2 như nhau.
=> n ancol = 2nH2 = 0,5 mol
Đốt phẩn 2: nCO2 = nH2O = 1,5 => Ancol không no, số C = 1 , 5 0 , 5 = 3
=> Ancol là CH2=CH-CH2OH
\(CTTQ:C_aH_{2a+1}OH\left(a:nguyên,dương\right)\\ C_aH_{2a+1}OH+Na\rightarrow C_aH_{2a+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ n_{C_aH_{2a+1}OH}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_{C_aH_{2a+1}OH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M_{C_aH_{2a+1}}=32-17=15\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow14a+1=15\\ \Leftrightarrow a=1\\ Vậy.CTPT.X:CH_4O\)