K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 10. Đốt cháy hết 54 gam nhôm trong bình khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit. Khối lượng khí oxi đã dùng là

A.    32 g                       B. 48 g                        C. 16g             D. 54 g

Câu 11. Phương trình hóa học  xFe2O3 + yCO à2Fe + 3CO2

Các giá trị x và y để phương trình cân bằng là

A.    2 và 3                          B. 0 và 3                      C. 3 và 2                      D. 1 và 3

Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3  + H2  - - -> Fe   + H2O. Tổng các hệ số tối giản khi phương trình cân bằng là

A.     4                     B. 5                 C. 9                 D. 7

Câu 13. Cho 5,6g Fe tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra 12,7g sắt (II) clorua (FeCl2) và 0,2g khí H2. Khối l­ượng HCl đã dùng là

A. 7,1g                  B. 7,3g                      C. 18,5g                  D. 12,9g

Câu 14. Nung m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 106 gam hỗn hợp CaO, MgO và 78 gam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    184                  B. 28               C. 106             D. 78  

Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng:   FexOy + H2SO4 --> Fex(SO4)y + H2O

Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y lần l­ượt là:

A. 2 và 1            B. 2 và 3                C. 1 và 1                D. 3 và 4

Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng Fe(OH)3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + H2O. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là

A. 9                 B. 11               C. 7                 D. 12

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam CH4 cần dùng 0,4 gam khí O2 thu được 1,4 gam CO2 và 1,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,6

B. 16

C. 1

D. 3,4

Câu 18. Nung 10 tấn canxicacbonat thu được 5,6 tấn canxi oxit và m kilogam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    4,4                   B. 4400                       C. 5,6              D. 15,6

Câu 19. Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là

A.    100%               B. 50%                        C. 83,33%                   D. 111,11%

1
26 tháng 10 2021

Câu 10. Đốt cháy hết 54 gam nhôm trong bình khí oxi thu được 102 gam nhôm oxit. Khối lượng khí oxi đã dùng là

A.    32 g                       B. 48 g                        C. 16g             D. 54 g

Câu 11. Phương trình hóa học  xFe2O+ yCO ➝ 2Fe + 3CO2

Các giá trị x và y để phương trình cân bằng là

A.    2 và 3                          B. 0 và 3                      C. 3 và 2                      D. 1 và 3

Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Fe2O3  + H2  - - -> Fe   + H2O. Tổng các hệ số tối giản khi phương trình cân bằng là

A.     4                     B. 5                 C. 9                 D. 7

Câu 13. Cho 5,6g Fe tác dụng với axit clohiđric (HCl) tạo ra 12,7g sắt (II) clorua (FeCl2) và 0,2g khí H2. Khối l­ượng HCl đã dùng là

A. 7,1g                  B. 7,3g                      C. 18,5g                  D. 12,9g

Câu 14. Nung m gam hỗn hợp CaCO3 và MgCOthu được 106 gam hỗn hợp CaO, MgO và 78 gam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    184                  B. 28               C. 106             D. 78  

Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng:   FexOy + H2SO4 --> Fex(SO4)y + H2O

Với x khác y thì giá trị thích hợp của x và y lần l­ượt là:

A. 2 và 1            B. 2 và 3                C. 1 và 1                D. 3 và 4

Câu 16. Cho sơ đồ phản ứng Fe(OH)3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + H2O. Tổng hệ số tối giản của phương trình phản ứng là

A. 9                 B. 11               C. 7                 D. 12

Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn m gam CH4 cần dùng 0,4 gam khí O2 thu được 1,4 gam CO2 và 1,6 gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,6

B. 16

C. 1

D. 3,4

Câu 18. Nung 10 tấn canxicacbonat thu được 5,6 tấn canxi oxit và m kilogam khí cacbonic. Giá trị của m là

A.    4,4              B 4400 C. 5,6              D. 15,6

Câu 19. Cho phương trình hóa học CaCO3à CaO + CO2. Biết rằng khi nung 300kg đá vôi (thành phần chính là CaCO3) thu được 140 kg CaO và 110 kg CO2. Tỉ lệ phần trăm của CaCO3 có trong đá vôi là

A.    100%               B. 50%                        C. 83,33%                   D. 111,11%

9 tháng 11 2016

bài 1

2Mg + O2---> 2MgO

nMg =9/24=0,375(mol)

nMgO =15/40=0,375(mol)

nO2 =1/2nMg =0,1875(mol),

mO2=0,1875.32=6(g)

bào 2

CH4+O2---->CO2 +2H2O

nCH4=16/16=1(mol)

nCO2= 44/44=1(mol)

nH2O =36/18=2(mol)

nO2= nH2O =2.32=64(g)

10 tháng 11 2016

CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

31 tháng 1 2021

a) \(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH : \(Fe_2O_3+3H_2-t^o->2Fe+3H_2O\)

Theo pthh : \(n_{H_2}=3n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(V_{H_2}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\)

b) Theo pthh : \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)

=> \(m_{H_2O}=0,6\cdot18=10,8\left(g\right)\)

c) Theo pthh : \(n_{Fe}=2n_{Fe_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)

=> \(m_{Fe}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\)

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứnga, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí....
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 11,2 gam Fe tác dụng với dung dịch HCl. Tính:

a, Thể tích H2 thu được ở đktc. (ĐS: 4,48 lít)

b, Khối lượng HCl phản ứng. (ĐS: 14,6 g)

c, Khối lượng FeCl2 tạo thành (ĐS: 25,4 g)

Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3. Biết có 2,4 x 1022 nguyên tử Al phản ứng

a, Tính thể tích khí O2 đã tam gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng. Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích của không khí. (ĐS:0,672 lít; 3,36 lít)

b, Tính khối lượng Al2O3 tạo thành. (ĐS:2.04 g)

Câu 3: Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra khí sunfurơ (SO2)

a, Những chất tham gia và tạo thành trong phản ứng trên, chất nào là đơn chất, chấ nào là hợp chất?vì sao?

b, Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. (ĐS: 33.6 lít)

c, Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí?

 

6
28 tháng 11 2016

Câu 1:

PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2

a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol

=> nH2 = 0,2 mol

=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít

b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol

=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam

c/ => nFeCl2 = 0,2 mol

=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam

28 tháng 11 2016

Câu 3/

a/ Chất tham gia: S, O2

Chất tạo thành: SO2

Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên

Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên

b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2

=> nO2 = 1,5 mol

=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít

c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí

21 tháng 10 2018

Bạn tham khảo câu này ha nếu k cân bằng dc PTHH thì ns với mk nhé https://hoc24.vn/hoi-dap/question/679693.html?pos=1869014

22 tháng 12 2016

a) Theo đề bài, ta có:

nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)

Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)

b) Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)

Khối lượng sắt clorua tạo thành:

\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)

c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta được:

nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)

Khối lượng HCl đã phản ứng:

mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)

22 tháng 12 2016

a)

PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2

b)

Số mol của Sắt là :

\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)

PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2

Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)

Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)

Khối lượng FeCl2 tạo thành là :

\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)

Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :

\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)

mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt

Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng

Vậy khối lượng của HCl là :

\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)

Chúc bạn học tốt =))ok

2 tháng 1 2022

Đáp án:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)

Giải thích các bước giải:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)

14 tháng 8 2016

Bạn xem lại xem có thiếu đề bài không nhé, mình thấy nó cứ thiếu thiếu sao ý

14 tháng 8 2016

Ko bạn?

26 tháng 10 2018

1) 2H2 + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2H2O

2) 2Fe + 3Cl2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeCl3

3) 4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5

4) 2Cu + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2CuO

5) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

6) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

7) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

8) Ba + O2 \(\underrightarrow{to}\) BaO

9) 2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{to}\) Fe2O3 + 3H2O

10) 2Fe + 3Br2 \(\underrightarrow{to}\) 2FeBr3

11) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

12) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

13) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Bài 1 Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO . a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng. Bài 2 Khi nung 100 kg đá vôi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO)và 44 kg cacbonic. a)Lập PTHH b)Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra? c)Tính khối lượng canxi oxit thu được. Bài 3 Cho 112 g sắt tác dụng với dd axit clohidric (HCl) tạo ra 254 g sắt II clorua (FeCl2) và 4 g khí hidro...
Đọc tiếp

Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH.
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng.

Bài 2
Khi nung 100 kg đá vôi (CaCO3) thu được canxi oxit (CaO)và 44 kg cacbonic.
a)Lập PTHH
b)Viết công thức về khối lượng PƯ xảy ra?
c)Tính khối lượng canxi oxit thu được.

Bài 3
Cho 112 g sắt tác dụng với dd axit clohidric (HCl) tạo ra 254 g sắt II clorua (FeCl2) và 4 g khí hidro bay lên.
a/ Lập PTHH
b/ Khối lượng axit clohiđric đã dùng là bao nhiêu.

Bài 4
Cho axit clohiđric HCl tác dụng canxicacbonat CaCO3 tạo thành CaCl2, , H2O và khí cacbonic CO2 thoát ra.
a/ Dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.
b/ Lập PTHH.
c/ Tính khối lượng khí cacbonic thoát ra khi biết khối lượng các chất như sau:axit clohiđric:7,3g ; canxicacbonat:10g ; canxiclorua:11,1g ; nước:1,8 g.

Bài 5
Cho 13,5 g nhôm vào dd axit sunfuric H2SO4 tạo ra 85,5 g nhôm sunfat và 1,5 g khí hiđro.
a/ Lập công thức nhôm sunfat tạo bởi nhôm và nhóm SO4.
b/ Lập PTHH.
c/ Viết công thức khối lượng.Tính khối lượng axit sunfuric cần dùng.

Bài 6
Cân bằng các phản ứng sau:
a) FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
b) M + HNO3 → M(NO3)n + NO2 + H2O
c) M + HNO3 → M(NO3)3 + NO + H2O
d) MO + H2SO4 → M2(SO4)3 + SO2 + H2O

1
25 tháng 4 2018

Bài 1
Đốt cháy kim loại kẽm trong 6,4 g khí oxi thu 32,4 g kẽm oxit ZnO .
a) Lập PTHH: \(2Zn+O_2-->2ZnO\)
b) Tính khối lượng kim loại kẽm cần phản ứng:

\(n_{ZnO}=\dfrac{32,4}{81}=0,4\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{Zn}=n_{ZnO}=0,4\left(mol\right)\) =>\(m_{Zn}=0,4.65=36\left(g\right)\)

Câu 1/ Câu 3: (4 điểm) Cho 62 gam photpho (P) tác dụng với khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5) a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính khối lượng khí P2O5 đã sinh ra. c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc). Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2). a. Viết PTHH của phản ứng ? b....
Đọc tiếp

Câu 1/ Câu 3: (4 điểm) Cho 62 gam photpho (P) tác dụng với khí thu được điphotphopenta oxit (P2O5)

a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b. Tính khối lượng khí P2O5 đã sinh ra.

c. Tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc).

Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).

a. Viết PTHH của phản ứng ?

b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?

c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)

3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O, N2O3.,SO2, CuO

5. (3 điểm) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách dùng oxi(O2), oxi hóa sắt(Fe) ở nhiệt độ cao.

a. Tính số gam sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 4,64g oxit sắt từ.

b. Tính số gam kalipemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.

3
6 tháng 4 2020

Câu 1/

a)\(4P+5O2-->2P2O5\)

b)\(n_P=\frac{62}{31}=2\left(mol\right)\)

\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=1\left(mol\right)\)

\(m_{P2O5}=1.142=142\left(g\right)\)

c)\(n_{O2}=\frac{5}{2}n_P=5\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=5.11,4=112\left(l\right)\)

Câu 2/

a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)

b)\(n_{Zn}=\frac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\)

\(m_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)

c)\(n_{H2}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\)

\(V_{H2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

3.

\(V_{O2}=2,5.22,4=56\left(l\right)\)

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O : oxit bazo : kali oixt

N2O3.: oxit axit : đi nito tri oxit

SO2: oxit axit : lưu huỳnh trioxxit

CuO: oxit bazo : đồng(II) oixt

5.

a)\(3Fe+2O2-->Fe3O4\)

\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{Fe}=3n_{Fe3O4}=0,6\left(mol\right)\)

\(m_{Fe}=0,6.56=33,6\left(g\right)\)

\(n_{O2}=2n_{Fe3O4}=0,4\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)

b)\(2KMnO4-->K2MnO4+MNO2+O2\)

\(n_{KmNO4}=2n_{O2}=0,8\left(mol\right)\)

\(m_{KMnO4}=0,8.158=126,4\left(g\right)\)

6 tháng 4 2020

Câu 2/ (2,5đ) Cho 26 gam kẽm Zn tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) tạo ra muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđrô (H2).

a. Viết PTHH của phản ứng ?

b. Tính khối lượng của axit clohiđric (HCl) đã dùng ?

c. Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (đktc)

a) PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2

0,4-----------------0,8----------------------0,4

b) Số mol kẽm: nZn = 26\65=0,4(mol)

=> Khối lượng HClthu được: mHCl = 0,8 x 36,5 =29,2 gam

=>VH2=0,4.22,4=8,96 l

3.(1 điểm) Tính thể tích (đktc) của 2,5 mol khí O2.

VO2=2,5.22,4=56 l

4. (2điểm) Các oxit sau đây thuộc loại oxit axit hay oxit ba zơ? Gọi tên.

K2O, N2O3.,SO2, CuO

Oxxit bazo

K2O Kali oxit

CuO dong2 oxit

oxit axit

N2O3 ddinito trioxi

SO2luy huynh dioxt