K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Trong những câu sau đây, những câu nào sai?
(a) Nước (H 2 O) gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
(b) Muối ăn (NaCl) do nguyên tố natri và nguyên tố clo tạo nên.
(c) Khí cacbonic (CO 2 ) gồm 2 đơn chất cacbon và oxi.
(d) Axit Sunfuric (H 2 SO 4 ) do 3 nguyên tố hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
(e) Axit clohiđric gồm 2 chất là hiđro và clo.
A. (a), (b). B. (a), (d). C. (b), (d). D. (c), (e).
Câu 2: Đơn chất cacbon là một chất rắn màu đen, các đơn chất hiđro và oxi là những chất khí
không màu, rượu nguyên chất là một chất lỏng chứa các nguyên tố cacbon, hiđro, oxi. Như
vậy, rượu nguyên chất phải là
A.  1 hỗn hợp. B.  1 phân tử. C.  1 dung dịch. D.  1 hợp chất.
Câu 3: Đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat, khi nung đến khoảng 1000 o C thì biến
đổi thành 2 chất mới là canxi oxit và khí cacbonic (cacbon đioxit). Vậy canxi cacbonat được
tạo nên bởi những nguyên tố là:
A.  Ca và O. B.  C và O. C.  C và Ca. D.  Ca, C và O.
Câu 4: Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO 2 và hơi nước H 2 O. Nguyên
tố nhất thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt là
A.  Cacbon và hiđro. B.  Cacbon và oxi.
C.  Cacbon, hiđro và oxi. D.  Hiđro và oxi.
Câu 5: Đốt cháy một chất trong oxi, thu được nước và khí cacbonic. Chất đó được cấu tạo
bởi những nguyên tố nào?
A. Cacbon. B. Hiđro.
C. Cacbon và hiđro. D. Cacbon, hiđro và có thể có oxi.

0

Hóa học: `a`

Toán học: `c`

Sinh học: `b`

Vật lí học: `d`

Ngôn ngữ học: `e`

19 tháng 11 2016

bn đăng câu hỏi trong mục của môn hoá học nhé^^

4 tháng 12 2016

chỉ số

20 tháng 10 2018

a, Khác với tác phẩm của các cá nhân, ca dao trữ tình là những bài thơ, câu thơ có tính chất tập thể và truyền miệng

b, Thể thơ được ca dao trữ tình sử dụng nhiều nhất là lục bát

c, Một số thủ pháp thường gặp trong ca dao trữ tình: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, tiểu đối, nói giảm, câu hỏi tu từ ...

Đọc các đề văn sau và trả lời câu hỏi.1. Lối sống giản dị của Bác Hồ.2. Tiếng Việt giàu đẹp.(Đề có tính chất giải thích, ca ngợi)3. Thuốc  đắng dã tật.4. Thất bại là mẹ thành công.5. Không thể sống thiếu tình bạn.6. Hãy biết quý thời gian.7. Chớ nên tự phụ.(Đề có tính chất khuyên nhủ, phân tích)8. Không thầy đố mày làm nên và Học thầy không tày học bạn có mâu thuẫn với...
Đọc tiếp

Đọc các đề văn sau và trả lời câu hỏi.

1. Lối sống giản dị của Bác Hồ.

2. Tiếng Việt giàu đẹp.

(Đề có tính chất giải thích, ca ngợi)

3. Thuốc  đắng dã tật.

4. Thất bại là mẹ thành công.

5. Không thể sống thiếu tình bạn.

6. Hãy biết quý thời gian.

7. Chớ nên tự phụ.

(Đề có tính chất khuyên nhủ, phân tích)

8. Không thầy đố mày làm nên và Học thầy không tày học bạn có mâu thuẫn với nhau không?

9. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.

(Đề có tính chất suy nghĩ, bàn luận)

10. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau nên chăng?

11. Thật thà là cha dại phải chăng?

(Đề có tính chất tranh luận, phản bác, lật ngược vấn đề)

a) Các đề văn trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết có được không? 

b) Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận?

c) Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn.

1
21 tháng 6 2018

a. Giống như đề bài của các loại văn khác, đề bài của một bài văn nghị luận cũng khái quát chủ đề, nội dung chính của bài văn. Vì vậy, có thể dùng các đề này làm đầu đề cho bài văn với nội dung tương ứng.

 

b. Đề bài của một bài văn nghị luận có vai trò nêu ra vấn đề để trao đổi, bàn bạc. Khi trao đổi, bàn bạc về vấn đề được nêu ra trong đề văn người làm văn nghị luận phải thể hiện được quan điểm, ý kiến của riêng mình về vấn đề đó. Căn cứ vào đặc điểm này, có thể khẳng định các đề văn trên đều là đề văn nghị luận. Chẳng hạn:

- (1) là đức tính giản dị của Bác Hồ; người viết phải bàn luận về đức giản dị và bày tỏ thái độ ngợi ca đức tính này ở vị lãnh tụ vĩ đại.

- (3) là có trải qua khó khăn, gian khổ thì mới đến được vinh quang, sung sướng; người viết phải phân tích để thấy được ý nghĩa khuyên nhủ đúng đắn của câu thành ngữ này.

 

- (10) là không nên sống ích kỉ, cơ hội; người viết phải tranh luận để thể hiện được thái độ phản bác, lật lại vấn đề mà câu thành ngữ Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau nêu ra.

c. Dựa vào tính chất nghị luận, có thể xếp các đề trên theo những nhóm sau:

- Đề có tính chất giải thích, ngợi ca: (1), (2);

- Đề có tính chất phân tích, khuyên nhủ: (3), (4), (5), (6), (7);

- Đề có tính chất suy xét, bàn luận: (8), (9);

- Đề có tính chất tranh luận, bác bỏ: (10), (11).

Cùng với định hướng về nội dung (vấn đề nêu ra), đề văn nghị luận còn có vai trò quan trọng trong việc định hướng thái độ của người viết khi nghị luận. Từ những định hướng này, người viết xác định được hướng triển khai bài văn, cách giải quyết vấn đề phù hợp.

2 tháng 5 2020

1. Xác định ý nghĩa trạng ngữ bổ sung cho câu sau: " Vì ốm, bạn Nam không đi đá bóng." 

a.Thời gian

b. Mục đích

c. Cách thức

d. Nguyên nhân
2.Công dụng của trang ngữ là: 

a. Tăng sức gợi tả, gợi cảm

b. Tạo sự hấp dẫn cho lời nói, bài viết

c. Làm nội dung câu thêm đầy đủ và chính xác

d. Nối kết các câu/các đoạn với nhau, tăng tính mạch lạc

e. Câu c và d đều đúng
3Vị trí của trạng ngữ trong câu:

a. Bắt buộc đứng ở đầu câu

b. Bắt buộc đứng ở cuối câu

c. Có thể đứng ở đầu câu, giữa câu hay cuối câu

d. Cả a và b đúng
4.Trạng ngữ là : 

a. Thành phần chính của câu

b. Thành phần phụ

Câu 1: Cho 2 đoạn văn bản sau:a.Dân số ngày càng tăng đã ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của mỗi cá nhân, mỗi dân tộccũng như toàn thể cộng đồng. Những ảnh hưởng đó là: không có đủ lương thực, thực phẩmcung cấp cho bữa ăn hàng ngày, từ đó dẫn đến cảnh đói nghèo, tình trạng thiếu dinh dưỡngdẫn đến suy thoái sức khỏe, giống nòi không những không phát triển mà còn dễ...
Đọc tiếp

Câu 1: Cho 2 đoạn văn bản sau:

a.Dân số ngày càng tăng đã ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của mỗi cá nhân, mỗi dân tộc
cũng như toàn thể cộng đồng. Những ảnh hưởng đó là: không có đủ lương thực, thực phẩm
cung cấp cho bữa ăn hàng ngày, từ đó dẫn đến cảnh đói nghèo, tình trạng thiếu dinh dưỡng
dẫn đến suy thoái sức khỏe, giống nòi không những không phát triển mà còn dễ dàng bị thoái
hóa. Dân số tăng trong khi cơ sở sản xuất có hạn dẫn đến thiếu việc làm, thất nghiệp ngày
càng tăng. Dân số tăng càng nhanh thì chất lượng cuộc sống của cộng đồng , gia đình, cá
nhân sẽ càng giảm sút
b. Nếu con người không biết ngăn chặn hành động phá hoại thiên nhiên và môi trường thì rất
nguy hại. Đến một lúc nào đó con người không còn có thể khai thác từ thiên nhiên để lấy của
cải vật chất nuôi sống chính bản thân mình. Môi trường sống của con người đang bị đe dọa:
chất thải công nghiệp đang làm vẩn đục các dòng sông, tai nạn của các con tàu chở dầu làm ô
nhiễm hàng vạn cây số bờ biển các nước. Bầu khí quyển ngày càng bị các hợp chất của các-
bon làm ô nhiễm, tầng ô-dôn bao bọc trái đất bị chọc thủng, các tia tử ngoại xâm nhập vào
các dòng khí quyển xuống mặt đất. Nhiệt độ khí quyển ngày càng tăng, lượng nước biển sẽ
dâng do sự tan băng ở Bắc và Nam cực của trái đất. Tất cả những điều đó là nguyên nhân phá
hoại cân bằng sinh thái và đang là sự đe dọa khủng khiếp cho sự sống trên hành tinh của
chúng ta.
-Câu văn nào nêu luận điềm? Qua câu văn ấy, người viết muốn đưa ra kết luận gì?
- Để người đọc hiểu rõ kết luận của mình, người viết đã xây dựng những luận cứ nào?
Câu 2: Chỉ rõ phương pháp lập luận trong các VD sau:
a.Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi con người. Phải biết chọn sách mà đọc và trân
trọng, nâng niu những cuốn sách.
b. Chị Dậu rất mực dịu hiền nhưng không yếu đuối. Khi cần, chị đã phản kháng dũng cảm,
thể hiện một sức sống kiên cường bất khuất của phụ nữ nông dân Việt Nam
Câu 3: Xác định luận điểm và những phương pháp lập luận chính được dùng trong đoạn văn
nghị luận sau:
Bác Hồ là người cha già kính yêu của dân tộc Việt Nam. Dù Người không có một gia đình
riêng cho mình, nhưng cà đất nước này, cả non sông này là gia đình của Người. Đúng như
thơ Tố Hữu đã từng ca ngợi: “ Người không con mà có triều con”. Từ miền Bắc tời miền
Nam, từ miền xuôi đến miền ngược, từ già đến trẻ, ai cũng dành cho Bác những tình cảm
thật cao đẹp. Đó là niềm tôn kính. Đó là sự biết ơn. Và khi Bác đi xa thì tình cảm ấy biến
thành nỗi tiếc thương vô hạn. Dù năm tháng có trôi qua, nhưng hình ảnh của Bác, của người
Cha già kính yêu ấy vẫn còn sống mãi trong trái tim mỗi người Việt Nam.
Câu 4: Viết một đoạn văn nghị luận khoảng 8-10 câu nêu tác hại của việc học đối phó trong
học sinh hiện nay (trong đoạn có sử dụng 1 câu rút gọn)

0
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):Viết chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra.Câu 1: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh:A. Lớn bằng vật B. Bé hơn vật. C. Gấp đôi vật D. Lớn hơn vật.Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?A.Ngôi sao trên bầu trời ban đêm B. Mặt trờiC. Bếp lửa đang cháy D. Bóng đèn dây tóc đang sángCâu 3: Vật phản xạ...
Đọc tiếp

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm):

Viết chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời em cho là đúng vào giấy kiểm tra.

Câu 1: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh:

A. Lớn bằng vật B. Bé hơn vật. C. Gấp đôi vật D. Lớn hơn vật.

Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?

A.Ngôi sao trên bầu trời ban đêm B. Mặt trời

C. Bếp lửa đang cháy D. Bóng đèn dây tóc đang sáng

Câu 3: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt:

A. Phẳng và mềm B. Nhẵn và cứng C. Gồ ghề và mềm D. Mấp mô và cứng

Câu 4: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300, góc tới bằng:

A. 150 B. 900 C. 600 D. 300

Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?

A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sang

B. Mặt trời bỗng nhiên biến mất

C. Mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến dược mặt đất

D. Người quan sát đướng nữa sau trái đất

Câu 6: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng của cùng một vật sẽ như thế nào?

A. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ nhỏ hơn ảnh ở gương phẳng

B. Ảnh ở gương cầu lồi bằng ảnh ở gương phẳng

C. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ lớn hơn ảnh ở gương phẳng

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 7: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:

A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra

B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc

C. Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15giây

D. Âm phản xạ gặp vật cản

Câu 8: Vật phát ra âm to hơn khi nào?

A. Khi vật dao động nhanh hơn B. Khi biên độ dao động lớn

C. Khi tần số dao động lớn hơn D. Cả ba trường hợp trên

II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm)

Câu 1 (1,5đ):

a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

b. Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng?

Câu 2 (1đ): Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? Trong khi lan truyền, độ to của âm thay đổi như thế nào?

Câu 3 (1,5đ): Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 1)

Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7

Câu 4 (1,5đ):

Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.

~ vật lý 7!~

3
26 tháng 12 2018

1 , D

2 , A

3 , B

4 , D

5 , C

6 , A

7 , C

1

a

- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến với gương ở

điểm tới

- Góc phản xạ bằng góc tới

 

b

Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lội rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng nên giúp người lái xe quan sát được vùng rộng hơn ở phía sau

Câu 2

 

-Âm có thể truyền qua các môi trường rắn, lỏng, khí nhưng không thể truyền được trong chân không .

-Vận tốc truyền âm trong chất rắn là tốt nhất đến chất lỏng và đến chất khí.

- Độ to của âm sẽ nhỏ dần khi lan truyền

Câu 3

a

Vẽ đúng hình

 

b

Vẽ đúng hình

1,0

Câu 4

 

Đề nghe được tiếng vang thì âm phản xạ phải cách âm trực tiếp một khoảng thời gian ngắn nhất là 1/15s

Quãng đường âm đi được bằng hai lần khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường nên âm đi từ người nói đến bức tường là 1/30s

Khoảng cách từ người nói đến bức tường là :

S=v.t= 340. 1/30=11.3 (m)

26 tháng 12 2018

Câu 1: Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm là ảnh:

A. Lớn bằng vật B. Bé hơn vật. C. Gấp đôi vật D. Lớn hơn vật. Tùy vào từng trường hợp , cũng ko rõ lắm

Câu 2: Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?

A.Ngôi sao trên bầu trời ban đêm B. Mặt trời

C. Bếp lửa đang cháy D. Bóng đèn dây tóc đang sáng

Câu 3: Vật phản xạ tốt là những vật có bề mặt:

A. Phẳng và mềm B. Nhẵn và cứng C. Gồ ghề và mềm D. Mấp mô và cứng

Câu 4: Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc phản xạ i’ = 300, góc tới bằng:

A. 150 B. 900 C. 600 D. 300

Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nhật thực?

A. Mặt trời ngừng phát ra ánh sang

B. Mặt trời bỗng nhiên biến mất

C. Mặt trời bị mặt trăng che khuất nên ánh sáng mặt trời không đến dược mặt đất

D. Người quan sát đướng nữa sau trái đất

Câu 6: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi và gương phẳng của cùng một vật sẽ như thế nào?

A. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ nhỏ hơn ảnh ở gương phẳng

B. Ảnh ở gương cầu lồi bằng ảnh ở gương phẳng

C. Ảnh ở gương cầu lồi sẽ lớn hơn ảnh ở gương phẳng

D. Cả A, B, C đều sai

Câu 7: Ta có thể nghe thấy tiếng vang khi:

A. Âm phản xạ đến tai ta trước âm phát ra

B. Âm phát ra và âm phản xạ đến tai cùng một lúc

C. Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15giây

D. Âm phản xạ gặp vật cản

Câu 8: Vật phát ra âm to hơn khi nào?

A. Khi vật dao động nhanh hơn B. Khi biên độ dao động lớn

C. Khi tần số dao động lớn hơn D. Cả ba trường hợp trên

II. PHẦN TỰ LUẬN:(6 điểm)

Câu 1 (1,5đ):

a. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?

a) + Định luật phản xạ ánh sáng:-

Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới

.- Góc phản xạ bằng góc tới.

b. Giải thích vì sao trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái xe để quan sát ở phía sau mà không lắp gương phẳng?

b) Trên ô to , xe máy người ta thường lắp gương cầu lồi ở phía trước người lái xa để quan sát phía sau mà không lắp một gương phẳng vì :

Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng , do điều đó giúp người lái xe nhìn được vùng rộng hơn ở phía sau 

Câu 2 (1đ): Âm có thể truyền được qua môi trường nào và môi trường nào thì không truyền được âm? Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? Trong khi lan truyền, độ to của âm thay đổi như thế nào?

 - Âm có thể truyền qua môi trường : rắn , lỏng , khí , 

- Âm không thể truyền qua môi trường : chân không 

- Âm thanh truyền qua thể rắn là nhanh nhất 

- ÂM thanh truyền qua thể khí là chậm nhất 

- Trong khi lan truyền thì độ to của âm thanh có thể sẽ dần dần bị mất hẳn 

Câu 3 (1,5đ): Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA đặt trước gương phẳng (hình 1) 

Tớ ko bt vẽ như thế nào trên olm nên cậu vào link sau tham khảo :

Câu hỏi của Nguyễn Lê Thảo Nguyên - Vật lý lớp 7 | Học trực tuyến

Câu 4 (1,5đ):

Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để ta có thể nghe được tiếng vang. Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s.

Khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường có thể nghe thấy tiếng vang là :

             340 x \(\frac{1}{15}\): 2 = 11,3 ( m )

Hk tốt !!

Ko chắc

Ngu lí lắm !!! ~~~

hihi...

Câu 1: (0,5đ) Mức 1Chất lỏng có đặc điểm gì?A. Không có hình dạng nhất định,chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được.C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được.Câu 2: (0,5đ) Mức 2Để sản xuất ra muối biển từ nước biển người ta dùng phương pháp nào?A. LọcB. LắngC. Chưng cấtD. Phơi nắngCâu 3:...
Đọc tiếp

Câu 1: (0,5đ) Mức 1

Chất lỏng có đặc điểm gì?

A. Không có hình dạng nhất định,chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
B. Có hình dạng nhất định nhìn thấy được.
C. Không có hình dạng nhất định, có dạng của vật chứa nó nhìn thấy được.

Câu 2: (0,5đ) Mức 2

Để sản xuất ra muối biển từ nước biển người ta dùng phương pháp nào?

A. Lọc
B. Lắng
C. Chưng cất
D. Phơi nắng

Câu 3: (0,5đ) Mức 1

Nguồn năng lượng chủ yếu trên trái đất là:

A. Mặt trời
B. Mặt trăng
C. Gió
D. Cây xanh

Câu 4: (1,5đ) Mức 1

Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm trong những câu sau:

A. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là: ................
B. Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt, mà một số cây có thể mọc lên từ.............. hoặc từ..........., hoặc từ..........
C. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ ......, có loài đẻ.......

Câu 5: (0,5đ) Mức 2

Trong các con vật sau loài nào đẻ nhiều con trong một lứa:

A. Voi, Lợn, Gà
B. Lợn, Chó, Chim
C. Chó, Lợn

Câu 6: (0,5đ) Mức 3

Chọn đáp án đúng nhất nói về chu trình sinh sản của loài ếch:

A. Trứng được thụ tinh phát triển thành phôi và nở ra nòng nọc. Nòng nọc qua quá trình sinh trưởng và biến thái phát triển thành ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triển thành ếch trưởng thành. Sau đó ếch trưởng thành lại sinh sản.
B. Qua quá trình thụ tinh trứng được sinh trưởng và phát triền nở ra ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triển thành ếch trưởng thành.
C. Ếch trưởng thành sinh sản ra ếch con. Nhờ quá trình tăng trưởng ếch con phát triền thành ếch trưởng thành.

2
29 tháng 4 2018

1.C

2.D

3.A

4.A Sự thụ phấn

   B thân, rễ , lá

   C trứng, con

5.C

6.A

29 tháng 4 2018

1 - C

2 - D

3 - A

4 . 

A. Hiện tượng đầu nhụy nhận được những hạt phấn của nhị gọi là: .thụ phấn.sự thụ phấn ..............
B. Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt, mà một số cây có thể mọc lên từ...thân........... hoặc từ.....rễ......, hoặc từ...lá.......
C. Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ ..con...., có loài đẻ..trứng.....

5 - C

6 - A

Câu 1: 

- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
VD: đồng, nhôm, thép
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
VD: nhựa, thủy tinh, sứ.

Câu 2: 

 a) Hai mảnh nilon sau khi cọ xát sẽ đẩy nhau vì hai vật này mang điện tích giống nhau thì hai vật này sẽ đẩy nhau

b) Thanh thủy tinh và thanh nhựa sau kkhi cọ xát thì hai vật này sẽ hút nhau vì thanh thủy tinh mang điện tích dương và thanh nhựa mang điện tích âm mà hai vật mang điện tích khác nhau sẽ hút nhau.

Câu 3:

Do cánh quạt thường xuyên quay rất nhanh, đồng nghĩa với việc cánh quạt cọ xát với không khí=> cánh quạt nhiễm điện. Mà vật nhiễm điện thì hút các vật nhỏ, nhẹ. Trong không khí có bụi bần (kích thước nhỏ, khối lượng nhẹ) nên bị cánh quạt hút vào. Nên có hiện tượng bụi bám chặt vào các cánh quạt trần, mặc dù cánh quạt quay nhanh.

Câu 4: (Ko muốn vẽ)